Trên mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai điểm A(1;-1),B(2;4). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d, biết d chứa đường cao kẻ từ A của tam giác OAB
) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy Cho điểm A(1;-2) và B(3;4)
1/ Viết phương trình tổng quát của đường thẳng qua A(2;4) và vuông góc với AB
\(\overrightarrow{AB}=\left(2,6\right)\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{n}=\left(-6,2\right)\)
Đường thằng đi qua A(2,4) , nhận vecto \(\overrightarrow{n}\) làm vecto chỉ phương có PT :
\(\left(-6\right)\cdot\left(x-2\right)+2\cdot\left(y-4\right)=0\)
\(\Rightarrow-6x+2y+4=0\)
trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A(2,1) B(4,3) C(6,7)
1 viết phương trình tổng quát của các đường thẳng chứa cạch BC và đường cao AH
2 viết phương trình đường tròn có tâm và trọng tâm G của tam giác ABC và tiếp xúc với đường thẳng BC
Câu 4.(2 điểm) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có A 1;3 , B 2;1,C0;3 a). Tìm tọa độ trọng tâm tam giác ABC. b). Viết phương trình tổng quát đường trung trực của tam giác ABC. c). Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng : x − y + 1 = 0
a: Tọa độ trọng tâm là:
x=(1+2+0)/3=1 và y=(3+1+3)/3=7/3
c: \(d\left(A;d\right)=\dfrac{\left|1\cdot1+3\cdot\left(-1\right)+1\right|}{\sqrt{1^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1;2), B(3;-1), C(-2;1)
a) Viết phương trình tổng quát của AB và tính diện tích tam giác ABC
b) Viết phương trình đường tròn đường kính AB
a) Viết phương trình tổng quát của AB và tính diện tích tam giác ABC
Phương trình tổng quát của AB là: 3(x - 1) + 2(y - 2) = 0 ⇔ 3x + 2y - 7 = 0
Kẻ CH ⊥ AB, (H ∈ AB)
Diện tích tam giác ABC là:
b) Viết phương trình đường tròn đường kính AB
Gọi I là trung điểm của AB
Đường tròn đường kính AB là đường tròn tâm I bán kính IA:
trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác abc với A(2;1) B(4;3)C(6;7)
1,viết phương trình tổng quát của các đường thẳng chứa cạnh BC và đường cao AH
2,viết phương trình đường tròn có tâm và trọng tâm G của tam giác ABC và tiếp xúc với đường thẳng BC
trong một mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có A(2,-1),B(-1,2) ,C(5,5)
A/ viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm A,B
B/ viết phương tình tổng quát của đường cao hạ từ điỉnh A
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(3;0),B(-2;1),C(4;1)
a, Viết phương trình tổng quát của đường cao AH của tam giác ABC
b, Viết phương trình đường tròn tâm C tiếp xúc với đường thẳng AH
uBC(6;0)=>nAH(0,6) ( vì AH vuông góc với BC)
PTTQ của đg thẳng AH đi qua A là
\(0\left(x-3\right)+6\left(y-0\right)=0< =>6y=0\)
b)\(d\left(C;AH\right)=R=\dfrac{\left|6.1\right|}{\sqrt[]{0^2+6^2}}=1\)
PT đg tròn tầm C tiếp xúc AH là
\(\left(x-4\right)^2+\left(y-1\right)^2=1^2\)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với tọa độ các đỉnh là A(1; 2), B(3; 4), C(6; 1). Phương trình đường thẳng chứa đường cao AH của tam giác đó có hệ số góc là
duong thang di qua BC la y=-1x+7
=> he so can tim la 1