Sông khác hồ ở điểm nào sau đây?
A. Nguồn cung cấp nước B. Có nhiều sinh vật sinh sống C. Chuyển động của nước D. Sự bốc hơi thường xuyên của nước
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nước ?
A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất
B. Nước là thành phần cấu tạo tế bào
C. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
D. Nước giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể
Đáp án C vì: nước không có vai trò cung cấp năg lượng cho tế bào hoạt động, chức năng cung cấp năg lượng cho tế bào thường do cacbohiđrat và lipit.
Đáp án C vì: nước không có vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động, chức năng cung cấp năng lượng cho tế bào thường do cacbohiđrat và lipit.
Sau khi tham quan thiên nhiên, các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1/ Các êm đã đến những địa điểm nào để quan sát? Hãy nhận xét về môi trường sống ở mỗi địa điểm quan sát. ( vùng đồng ruộng nước, vùng bãi lầy ven sông, vùng ven biển, vùng ao hồ. vùng rừng cây bụi ở quê em.....)
2/ Những động vật mà em đã quan sát được là gì? Đặc điểm hình thái và cấu tạo cơ thể cho thấy động vật đó thích nghi với môi trường sống nào?( cơ quan di chuyển bằng vây hay cánh, hay bằng chi. Vì sao ở môi trường đó chúng lại có đặc điểm thích nghi như vậy? Hãy dùng kiến thức vật lí để phân biệt và so sánh sự khác nhau của môi trường nước, môi trường trên mặt đất và một số loài chuyên bay trên không. Gợi ý: Trái đất hình cầu, và có lực hút vạn vật vào tâm trái đất đó là trọng lực . sinh vật ở cạn, có mặt đất nâng đỡ tạo sự cân bằng lực, ( di chuyển bằng chủ yếu bằng chi, hô hấp bằng phổi hoặc hệ thống ống khí ở sâu bọ) ở nước có sức nâng của nước đó là lực đẩy Ácsimet ( di chuyển chủ yếu bằng vây, hô hấp chủ yếu bằng mang). Sinh vật bay trên không phải luôn thắng lực hút của trái đất, khác với sinh vật hoạt động trên mặt đất và sinh vật sống dưới nước,( cơ thể nhẹ, có cánh, diện tích cánh đủ rộng, năng lượng đủ lớn, có hệ thông hô hấp cung cấp một lượng ooxxxi lớn hơn các sinh vật sông trên mặt đất)
3/ Quan sát các hình thức dinh dưỡng của động vật. Cấu tạo cơ thể phù hợp với việc tìm mồi, dinh dưỡng
4/ Mối quan hệ hai mặt giữa động vật và thực vật.
5/ Hiện tượng ngụy trang của động vật về hình dạng, cấu tạo, màu sắc hoặc tập tính như giả chết, co tròn, tiết độc, tiết mùi hôi...
6/ Hãy cho biết động vật nào có số lượng nhiều nhất ở nơi quan sát và động vật nào có số lượng ít nhất. Gải thích vì sao?
cho các phát biểu sau đây
+ thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước
+ nhờ quá trình quang hợp chất hữu cơ và tạo khí cảbondioxit cung cấp cho hô hấp của động vật
+ thực vật cung cấp nơi sinh sản cho các loài động vật
+ nếu không có thực vật thì không có sự sông trên trái đất
số phát biểu đúng
A) 3
B)2
C)4
D)1
Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu điều giải thích sau đây là đúng?
(1) Hệ sinh thái dưới nước có ít loài sinh vật nên sự cạnh tranh khác loài diễn ra ít khốc liệt, dẫn tới có chuỗi thức ăn dài.
(2) Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật biến nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ sinh thái trên cạn.
(3) Động vật của hệ sinh thái dưới nước được nước nâng đỡ nên ít tiêu tốn năng lượng cho hoạt động di chuyển.
(4) Sinh vật sản xuất của hệ sinh thái dưới nước chủ yếu là vi tảo. Vi tảo có chứa hàm lượng dinh dưỡng cao và dễ tiêu hóa nên hiệu suất tiêu hóa của động vật ở mức cao.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C.
Có 3 điều giải thích đúng, đó là (2), (3) và (4).
Giải thích:
(1) sai. Vì hệ sinh thái dưới nước thường nhiều loài hơn hệ sinh thái trên cạn.
(2) đúng. Vì sinh vật biến nhiệt không phải tiêu tốn năng lượng cho việc điều hòa thân nhiệt.
(3) đúng. Vì nước nâng đỡ nên việc di chuyển của SV tiêu tốn ít năng lượng.
(4) đúng. Vì sinh vật vi tảp có thành xenlulozơ mỏng, tế bào có hàm lượng prôtêin cao nên hiệu suất tiêu hóa của động vật tiêu thụ bậc 1 thường cao.
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một hồ nước nông như sau:
(1) Hồ nước nông biến đổi thành vùng nước trũng, xuất hiện một số loài và cây bụi
(2) Hình thành các cây bụi và cây thân gỗ
(3) Các chất lắng đọng tích tụ dần ở đáy làm cho hồ bị nông dần dẫn đến sự thay đổi về thành phần sinh vật theo hướng: sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các laoif động vật có kích thước lớn.
(4) Hồ nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh sống ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước , rắn, cá, ốc, ….
Hãy sắp xếp theo trật tự của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên?
A. (4) -> (3) - > (2) -> (1)
B. (3) -> (4) -> (1) -> (2)
C. (1) -> (2) -> (3) -> (4)
D. (4) -> (3) -> (1) -> (2)
Trật tự của quá trình diễn thế sinh thái là (4) -> (3) -> (1) -> (2)
Đáp án D
Câu 4: Tại sao có sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước:
A. Do trên mặt đất có động thực vật sinh sống.
B. Do lượng nhiệt chiếu xuống đất và nước khác nhau.
C. Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.
D. Do nước có nhiều thủy hảo sản cần nhiều không khí để hô hấp.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Đông Nam Á?
A. Có nhiều sông lớn
B. Nguồn cung cấp nước chủ yếu là tuyết và băng tan
C. Sông nhiều nước vào cuối hạ đầu thu cạn nhất vào cuối đông mủa xuân
D. Mạng lưới sông dày
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Đông Nam Á?
A. Có nhiều sông lớn
B. Nguồn cung cấp nước chủ yếu là tuyết và băng tan
C. Sông nhiều nước vào cuối hạ đầu thu cạn nhất vào cuối đông mủa xuân
D. Mạng lưới sông dày
Câu 31: Phần lớn nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tuyết. D. Nước ao, hồ. Câu 32: Nguồn cung cấp nước cho các sông Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông là A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tan. D. Nước ao, hồ. Câu 33: Nhận định nào sau đây là không đúng về vai trò của nước ngầm? A. Cung cấp nước sinh hoạt. B. Nước khoáng ngầm làm nước khoáng đóng chai, chữa bệnh. C. Cung cấp nước nước tưới. D. Góp phần hình thành đất.. Câu 34: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Châu Nam Cực. Câu 35: Đại dương rộng nhất và sâu nhất thế giới là A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 31: Phần lớn nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tuyết. D. Nước ao, hồ. Câu 32: Nguồn cung cấp nước cho các sông Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông là A. Nước mưa. B. Nước ngầm. C. Băng tan. D. Nước ao, hồ. Câu 33: Nhận định nào sau đây là không đúng về vai trò của nước ngầm? A. Cung cấp nước sinh hoạt. B. Nước khoáng ngầm làm nước khoáng đóng chai, chữa bệnh. C. Cung cấp nước nước tưới. D. Góp phần hình thành đất.. Câu 34: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Châu Nam Cực. Câu 35: Đại dương rộng nhất và sâu nhất thế giới là A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương.
Trong một hồ nước có nhiều loài cá cùng sinh sống với nhau, có loài sống nổi trên tầng mặt, có loài sống ở sát tầng đáy, có loài ăn tảo và thực vật, có loài ăn các loại ấu trùng trong nước,... Khi nói về các loài các trong hồ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Các loài cá trong ao có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
II. Các loài cá đều sống trong hồ nên có cùng ổ sinh thái về nơi sống.
III. Các loài cá trong ao có cùng ổ sinh thái về tầng nước trong hồ.
IV. Sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ giữa các loài cá sống ở gần mặt nước và các loài cá sống ở sát tầng đáy.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án A
I Đúng
II Sai. Các loài cá có ổ sinh thái về nơi sống khác nhau (sống ở các tầng nước khác nhau).
III Sai. Sống ở các tầng nước khác nhau.
IV Sai. Các loài cá ở gần mặt nước và các loài cá ở tầng đáy có sự cạnh tranh thấp do có ổ sinh thái khác nhau.