Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng
a) đốt S trong oxi dư , dẫn khí thu được vào nước vôi trong dư.
b) đốt S trong oxi dư, dẫn khí thu được vào nước brom.
C) đốt S trong hiđro, dẫn khí thu lần lượt vào dd AgNO3, nước brom.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 2,24 lít khí hiđro trong khí oxi thu được nước (ĐKTC).
a) Viết phương trình của phản ứng
b) Tính khối lượng nước thu được
c) Nếu đổi lượng khí hiđro trong 1,344 lít khí oxi thì khí nào dư và dư bao nhiêu
a) 2H2 + O2 --to--> 2H2O
b) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1-->0,05------>0,1
=> mH2O = 0,1.18 = 1,8 (g)
c) \(n_{O_2\left(bđ\right)}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)>n_{O_2\left(pư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
=> O2 dư
nO2(dư) = 0,06 - 0,05 = 0,01 (mol)
VO2(dư) = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
Phương pháp hóa học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí Etilen lẫn trong khí metan?(Giải thích vì sao)
A. Dẫn hh khí qua dd Brom dư
B. Đốt cháy hh trong không khí
C. Dẫn hh khí qua dd nước vôi trong dư
D. Dẫn hh khí qua nước
a,PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Chia đôi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm axetilen và hiđro. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 9 gam nước. Dẫn phần 2 qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí X. Dẫn X lần lượt qua dung dịch dư AgNO3 trong NH3 và dung dịch dư brom đựng trong các bình A và B nối tiếp. Ở bình A thu được 12 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y đi ra từ bình B được 4,5 gam nước. Giá trị của V và số mol brom đã phản ứng tối đa trong B là
A. 11,2 lít và 0,2 mol
B. 22,4 lít và 0,1 mol
C. 22,4 lít và 0,2 mol
D. 11,2 lít và 1,01 mol
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hh thành 2 phần bằng nhau
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm qua nước vôi trong (dư) thu được 20g kết tủa trắng
- Dẫn phần thứ 2 đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2g khối lượng đồng
a, Viết PTPƯ xảy ra
b, tính thể tích của V lít hh khí ban đầu(đktc)
c, tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và thể tích
( mọi người giải nhanh hộ mình, mình đang cần gấp)
Phần 1:
2CO + O2 -to> 2CO2
2H2 + O2 -to> 2H2O
Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-> mCaCO3=20 gam -> nCaCO3=nCO2=0,2 mol=nCO
PHần 2:
CuO + CO -to> Cu + CO2
CuO + H2 -to> Cu + H2O
Ta có: nCu=19,2/64=0,3 mol=nCO +nH2
Mà nCO=0,2 mol -> nH2=0,1 mol
-> hỗn hợp ban đầu chứa 0,4 mol CO và 0,2 mol H2
-> n hỗn hợp=0,4+0,2=0,6 mol -> V hỗn hợp=0,6.22,4=13,44 lít
Ta có: % thể tích= % số mol
->% V CO=\(\dfrac{0,4}{0,6}\)=66,67% ->% V H2=33,33%
m hỗn hợp=0,4.28+0,2.2=11,6 gam
-> % mCO=\(\dfrac{0,4.28}{11,6}\)=96,55% ->%mH2=3,45%
cho 5 ,6 lít khí propan c3h8 đem đốt cháy hoàn toàn trong không khí thu đc CO2 và H2O
a) Tính VCo2.
b)dẫn khí co2 thu được ở phương trình trên vào dd nước vôi trong ca(OH)2 Dư .Tính tính khối lượng khí thu đc
Đốt cháy một lượng lưu huỳnh trong oxi thu được khí sunfuro (SO2). Dẫn khí này vào nước thu được axit sunfuro (H2SO3)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng lưu huỳnh đốt cháy biết VSO2 thu được 1,12 lít (đktc)
c) Tính khối lượng axit tương ứng
PTHH : \(S+O_2\left(t^o\right)->SO_2\) (1)
\(SO_2+H_2O->H_2SO_3\) (2)
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{đktc}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Từ (1) -> \(n_S=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
-> \(m_S=n.M=1,6\left(g\right)\)
Từ (2) -> \(n_{H_2SO_3}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
-> \(m_{H_2SO_3}=n.M=0,05.\left(2+32+16.3\right)=4,1\left(g\right)\)