tính khối lượng dung dịch của : dung dịch al(no3)3 4% có chứa 1,5 mol Al(no3)3
Tính khối lượng dung dịch của: a. Dung dịch CuSO4 15% có chứa 24g CuSO4 b. Dung dịch Al(NO3)3 4% có chứa 0,5 mol Al(NO3)3 c. 800ml dung dịch FeCl3 0,15M
\(a,m_{ddCuSO_4}=\dfrac{24.100}{15}=160\left(g\right)\)
\(b,m_{\left(Al\left(NO_3\right)_3\right)}=0,5.89=44,5\left(g\right)\)
\(m_{ddAl\left(NO_3\right)}=\dfrac{44,5.100}{4}=1112,5\left(g\right)\)
\(c,n_{FeCl_3}=0,8.0,15=0,12\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0,12.106,5=12,78\left(g\right)\)
Tính nồng độ mol/lit của các ion sau a, 100ml dung dịch chứa 4.26 gam al(no3)3 b, 400ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M
Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau khi trộn dung dịch chứa Al(NO3)3 0,2M ; Al2(SO4)3 0,02M và H2SO4 0,015M
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 9,7%
D. 6,5%
Đáp án A
n C O 2 = a n N 2 O = b → a = 0 , 07 b = 0 , 04
B T N T ( N ) : n A l ( N O 3 ) 3 = x + 2 b 3 = 0 , 03
B T N T ( C ) : n Z n C O 3 = a = 0 , 07
B T N T ( Z n ) : n Z n ( X ) = z - a = 0 , 12
⇒ % = 8 , 61
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 6,5%
D. 9,7%
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 9,7%
D. 6,5%
Đáp án A
y + z = n X = 0 , 3 x + 3 y + 2 z = 0 , 36 . 2 x + 4 y + 4 z = 1 , 21 → x = 0 , 01 y = 0 , 11 z = 0 , 19
M C O 2 = M N 2 O = 44 → n C O 2 + n N 2 O = 0 , 11 n H 2 = 0 , 04
n C O 2 = a n N 2 O = b → n H + = 0 , 36 . 2 = 2 a + 10 b + 0 , 04 . 2 + 0 , 01 . 10
→ a = 0 , 07 b = 0 , 04
BTNT(N): n A l ( N O 3 ) 3 = x + 2 b 3 = 0 , 03
BTNT(Al): n A l = y - 0 , 03 = 0 , 08
BTNT(C): n Z n C O 3 = a = 0 , 07
BTNT(Zn): n Z n ( X ) = z - a = 0 , 12
=> %=8,61
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 9,7%
D. 6,5%
Đáp án A
BTNT(N):
BTNT(Al):
BTNT(C):
BTNT(Zn):
=> % = 8,61
Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 10. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol NaOH như sau
Phần trăm khối lượng của khí có số mol bé nhất trong Z là
A. 17,50%.
B. 26,25%.
C. 43,75%.
D. 68,75%.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của (a+b) là
A. 0,025
B. 0,030.
C. 0,020.
D. 0,035.
Định hướng tư duy giải
Từ đồ thị có ngay Al2(SO4)3: a = 0,005
Điền số → B a 2 + : 0 , 045 S O 4 2 - : 0 , 015 N O 3 - : 3 b → b = 0 , 02 → a + b = 0 , 025