tính mật độ dân số giữa 2 khu vực và rút ra nhận xét?
tính mật độ dân số giữa 2 khu vực và rút ra nhận xét?
mik đang cần gấp bn nào giúp mik vs
quan sát bảng số liệu 11.1:
mật độ dân số là gì?
tính mật độ dân số của các khu vực ở châu á trong bảng 11.1
rút ra nhận xét về mật độ phân bó dân cư ở khu vực Nam Á so với các khu vực khác ở châu lục
Dựa vào bảng số liệu sau
Khu vực | Diện tích(km2) | Số dân ( Năm 2001)(người) |
Đông Nam Á | 4 495 000 | 519 000 000 |
Tây Nam Á | 7 016 000 | 286 000 000 |
a. Hãy tính mật độ dân số của từng khu vực trên
b. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở khu vực Đông Nam Á và Tây Nam Á?a. Hãy tính mật độ dân số của từng khu vực trên.
So sánh số dân trong khu vực Đông Á và rút ra nhận xét
* Nhận xét: Dân số châu Á tăng nhanh và liên tục trong giai đoạn 1800 – 2002, gấp hơn 6 lần (từ 600 triệu người năm 1800 lên 3 766 triệu người năm 2002).
tk
Dựa vào bảng 11.1 sgk/tr38 tính mật độ dân số của 5 khi vực châu Á.Rút ra nhận xét và giải thích
Tham Khảo
- Hai khu vực đông dân nhất châu Á là: Đông Á và Nam Á.
- Mật độ dân số của Nam Á cao hơn Đông Á (302 người/km2 > 128 người/km2)
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/cau-hoi-2-muc-1-bai-hoc-11-sgk-trang-38-dia-li-8-c91a11942.html#ixzz7EYcjuDuu
Cho bảng số liệu sau
Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á
(Nguồn: trang 38, SGK Địa lý 8, NXB Giáo dục, 2014)
Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số một số khu vực của châu Á và nhận xét.
a) Biểu đồ:
- Xử lí số liệu:
Mật độ dân số một số khu vực của châu Á
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện mật độ dân số một số khu vực của châu Á năm 2001
b) Nhận xét:
- Mật độ dân số không đều giữa các khu vực ở châu Á.
- Sự không đều của mật độ dân số một số khu vực châu Á thể hiện ở chỗ:
+ Nam Á có mật độ dân số cao nhất (302 người/km2), tiếp đến là Đông Á (128 người/km2), Đông Nam Á (115 người/km2), Tây Nam Á (41 người/km2).
+ Trung Á có mật độ dân số trung bình thấp nhất trong các khu vực trên (14 người/km2).
Nhận xét bảng số liệu về dân số của Nam Á so với các khu vực ở châu Á. Từ số liệu tính tỉ lệ phần trăm (%) rồi rút ra nhận xét.
Tham khảo
- Số dân: Đông Nam Á là khu vực đông dân, chiếm 14,2% dân số châu Á và 8,6% dân số thế giới.
- Mật độ dân số cao (119 người/km2), gấp 1,4 lần châu Á (85 người/km2) và 2,6 lần mật độ dân số thế giới (46 người/km2).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,5%) và lớn hơn mức trung bình của châu Á và thế giới (1,3%)
- Về số dân:
+ Năm 1950 - 2002, châu Á luôn có số dân lớn hơn tất cả các châu lục khác.
+ Dân số châu Á chiếm 60,6% dân số thế giới (năm 2002).
- Tỉ lệ gia tăng dân số:
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á năm 2002 đứng thứ 3 so với các châu lục khác (sau châu Phi - 2,4% và châu Mĩ 1,4%).
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á khá cao và bằng tỉ lệ tăng tự nhiên của thế giới với 1,3% (năm 2002).
Dựa vào bảng 2, so sánh số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Rút ra nhận xét.
- Nêu thứ tự về số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Nêu tổ chức có GDP cao nhất, thấp nhất, so sánh với nhau và so sánh với trong mối quan hệ với dân số. Ví dụ: APEC có GDP cao nhất đồng thời cũng là tổ chức có số dân đông nhất.
Dựa vào bảng 2, so sánh số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Rút ra nhận xét.
- Nêu thứ tự về số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Nêu tổ chức có GDP cao nhất, thấp nhất, so sánh với nhau và so sánh trong mốì quan hệ với sô' dân. VI dụ: APEC có GDP cao nhâ't, đồng thời cũng là tổ chức có số dân đông nhất.
- Nêu thứ tự về số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. - Nêu tổ chức có GDP cao nhất, thấp nhất, so sánh với nhau và so sánh trong mốì quan hệ với sô' dân. VI dụ: APEC có GDP cao nhâ't, đồng thời cũng là tổ chức có số dân đông nhất.
- Nêu thứ tự về số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Nêu tổ chức có GDP cao nhất, thấp nhất, so sánh với nhau và so sánh với trong mối quan hệ với dân số. Ví dụ: APEC có GDP cao nhất đồng thời cũng là tổ chức có số dân đông nhất.