Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Cơ năng của vật khi vật chuyển động là 18,4(J) 16(J) 10(J) 4 (J)
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Cơ năng của vật khi vật chuyển động là 18,4(J) 16(J) 10(J) 4 (J)
Câu 1 : Kéo một xe bằng sợi dây cáp với lực kéo là 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng nằm ngang là 60 0 . Tính công của lực kéo thực hiện được để xe chạy được 200m theo phương ngang.
A. 30000 J B. 15000 J C. 26950 J D. 51900 J
Câu 2. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động lượng của ô tô là: A. 10.104 Kg.m/s B. 7,2.104 Kg.m/s C. 72 Kg.m/s D. 2.104 Kg.m/s
Câu 3 : Một vật khối lượng m chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s thì động lượng của vật là 200 Kg.m/s. Tính khối lượng m: A. 40 Kg B. 4 Kg C. 0.4 Kg D. 40g
Câu 4 : Một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn 5N, phương của lực hợp với phương chuyển động góc 600 . Quãng đường vật đi được là 6m. Tính công của lực.
A. 20 J B. 5 J C. 30 J D. 15 J
Câu 5 : . Một vật chuyển động đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 36 km/h nhờ lực kéo F = 40N hợp với phương chuyển động góc 600 . Tính công của lực kéo trong khoảng thời gian 2 phút. (gợi ý: tính s = vt) A. 24000 J B. 48000 J C. 800 J D. 8000 J
Câu 6 : Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều dương với tôc độ 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là?
A. 6 kg.m/s. B. – 3 kg.m/s. C. – 6 kg.m/s. D. 3 kg.m/s.
Mọi người giải ra hộ em với
Câu 20. Một con lắc đơn dao động điều hòa, vật nặng có khối lượng 1 kg, dây treo dài 2 m. Lấy g = 10 m/s ^ 2 . Trong quá trình dao động cơ năng của con lắc là 0,298 J. Góc lệch cực đại của dây treo so với đường thẳng đứng là:
Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng 100g , dao động điều hoà với chu kỳ 2 s. Khi vật đi qua vị trí cân bằng lực căng của sợi dây là 1,0025 N . Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng, lấy g=10(m/s^2) , . Cơ năng dao động của vật là
A.25.10-4 J B.25.10-3 J C.125.10-5 J D.125.10-4 J
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao động 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Gọi J là đầu cố định của lò xo. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp điểm J chịu tác dụng của lực kéo 5 3 N là 0,1 s. Tính tốc độ dao động cực đại.
A. 83,62 cm/s.
B. 209,44 cm/s.
C. 156,52 cm/s.
D. 125,66 cm/s.
Câu 1. Động năng của một vật sẽ tăng khi
A. gia tốc của vật a < 0. B. gia tốc của vật a > 0.
C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương. D. gia tốc của vật tăng.
Câu.2 Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/. Động năng của ôtô là
A. 10.104J. B. 103J. C. 20.104J. D. 2,6.106J.
Câu 3. Thế năng trọng trường không phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Độ cao của vật và gia tốc trọng trường.
B. Độ cao của vật và khối lượng của vật.
C. Vận tốc và khối lượng của vật.
D. Gia tốc trọng trường và khối lượng của vật.
Câu 4. Chọn phát biểu sai. Động năng của vật không đổi khi vật
A. chuyển động với gia tốc không đổi. B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động với vận tốc không đổi.
Câu 5. Khi một vật rơi tự do thì:
A. Thế năng và động năng không đổi. B. Hiệu thế năng và động năng không đổi.
C. Thế năng tăng, động năng giảm. D. Cơ năng không đổi.
Câu 6. Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm A trên mặt đất, vật lên đến điểm B thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình AB:
A. Thế năng giảm. B. Cơ năng cực đại tại B.
C. Cơ năng không đổi. D. Động năng tăng.
Câu 7. Một vật có trọng lượng 20 N, có động năng 16 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
A. 4 m/s. B. 10 m/s. C. 16 m/s. D. 7,5 m/s.
Câu 8. Động năng của một vật sẽ giảm khi
A. gia tốc của vật a > 0. B. gia tốc của vật a < 0.
C. gia tốc của vật giảm. D. các lực tác dụng lên vật sinh công âm.
Câu 9. Một vật nặng 2kg có động năng 16J. Khi đó vận tốc của vật là
A. 4m/s. B. 32m/s. C. 2m/s. D. 8m/s.
Câu 10. Lò xo có độ cứng k = 100N/m, một đầu cố định, đầu kia có gắn vật nhỏ. Khi bị nén 2cm thì thế năng đàn hồi của hệ là bao nhiêu?
A. 0,16 J. B. 0,02 J. C. 0,4 J. D. 0,08 J.
Câu 11. Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng một vật lên 2 lần và giảm vận tốc của nó xuống còn một nửa thì động năng của vật sẽ
A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 12. Động lượng của một vật tăng khi:
A. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. B. Vật chuyển động tròn đều.
C. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều. D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 13. Một vật khối lượng 100g có thế năng 2 J. Khi đó độ cao của vật so với đất là bao nhiêu? Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s2.
A. 2m B. 50m C. 20m D. 0,2m
Một vật có trọng lượng 2 N, có động năng 2,5 J. Tính vận tốc của vật. Cho g = 10 m/s2.
Khối lượng của vật là
\(m=\frac{P}{10}=0,2\) kg
Vận tốc của vật là
\(v=\sqrt{\frac{2W_đ}{m}}=5\) m/s
Câu 96: Vật có khối lượng m = 200 (g), khi thực hiện dao động nhỏ với biên độ A = 4cm thì có chu kỳ là \(T=\pi\left(s\right)\) . Cơ năng của con lắc là:
A. E = 64.10-5 J B. E = 10-3 J C. E = 34.10-5 J D. E = 26.10-5 J
Câu 97: Vật có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm. Ở li độ x = 2 cm, động năng của con lắc là:
A. Eđ = 0,65 J B. Eđ = 0,05 J C. Eđ = 0,001 J D. Eđ = 0,06 J
96. Tần số góc:
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\pi}=2\left(rad/s\right)\)
Cơ năng của con lắc:
\(E=\dfrac{1}{2}m\omega^2A^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,2\cdot2^2\cdot0,04^2=6,4\cdot10^{-4}J=64\cdot10^{-5}J\)
`=>A`
97. Cơ năng của con lắc:
\(E=\dfrac{1}{2}kA^2=\dfrac{1}{2}\cdot100\cdot0,04^2=0,08J\)
Động năng của con lắc tại `x=2cm`
\(E_đ=E-E_t=0,08-\dfrac{1}{2}\cdot100\cdot0,02^2=0,08-0,02=0,06J\)
`=>D`
một vật có trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J . Lấy g = 10 m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu ?
P = m.g ---> m
Áp dụng động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
Thay số vào ta tính đc vận tốc v
Ta có P=mg=1 => m = 0,1 kg
Wđ= 1/2 mv2 <=> 1= 1/2. 0,1.v2 => v =\(2 \sqrt 5\) m/s
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ có khối lượng 100 g đang dao động điều hòa theo phương ngang, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm t 1 = 0 đến t 2 = π /48 s, động năng của con lắc tăng từ 0,096 đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064 J. Ở thời điểm t2, thế năng của con lắc là 0,064 J. Biên độ dao động của con lắc là
A. 5,7 cm.
B. 7,0 cm.
C. 8,0 cm.
D. 3,6 cm.
Chọn đáp án C
Tại t = t 2 thì:
W đ 2 = W t 2 = 0,064 J => W = 0,128 J.
Tại t 1 = 0 thì:
W đ 1 = 0,096 J => W t 1 = 0,032 J.
W t W = x a 2 ⇒ x = ± A W t W .
Áp dụng vào hai thời điểm
=> x 1 = ± A 2 . và x 2 = ± A 2 .
Theo bài ra, từ t 1 đến t 2 thì động năng tăng đến giá trị cực đại rồi giảm, tức thế năng của con lắc giảm đến 0 rồi tăng, tương ứng với vật đi từ vị trí x 1 = A 2 . qua vị trí cân bằng, đến x 2 = - A 2 . hoặc ngược lại.
Ta xét 1 trường hợp như trên hình vẽ.
Từ hình vẽ suy ra góc quét:
Δ φ = 5 π 12 ⇒ t = 5 T 24 = π 48
⇒ T = π 10 ⇒ ω = 20 r a d / s
⇒ W = 1 2 m ω 2 A 2 ⇒ A = 8 c m .