Dung dịch X chứa BaCl2 0.05M và HCl 0.1M .Bỏ qua sự điện li của nước a. viết pt điện li của các chất trong X b.Tính nồng độ số mol/l của các ion trong x c. Tính thể tích dung dịch AgNO3 0.2M tác dụng với X để thu được kết tủa tối đa
Dung dịch X chứa Bacl2 0.05M và HCl 0.10M Bỏ qua sự điện li của nước a, viết phương trình điện li của các chất trong X b, tính. Nồng độ mol/l của các ion trong X
1) \(BaCl_2\) 0,05M \(BaCl_2\rightarrow Ba^{2+}+2Cl^-\)
\(\left[Ba^{2+}\right]=0,05M\)
\(\left[Cl^-\right]=0,1M\)
2) \(HCl\) 0,1M \(HCl\rightarrow H^++Cl^-\)
\(\left[H^+\right]=0,1M\)
\(\left[Cl^-\right]=0,1M\)
dung dịch X chứa BaCl2 0,05M và HCl 0,10M. Bỏ qua sự điện li của nước.
a. Viết phương trình điệ li của các chất trong X
b. Tính nồng độ mol/l của các ion trong X
a)\(BaCl_2\rightarrow Ba^{2+}+2Cl^-\)
0,05 0,05 0,1
\(\left[Ba^{2+}\right]=0,05M\)
\(\left[Cl^-\right]=0,1M\)
b)\(HCl\rightarrow H^++Cl^-\)
0,1 0,1 0,1
\(\left[H^+\right]=0,1M\)
\(\left[Cl^-\right]=0,1M\)
Trộn hai dung dịch Ba HCO 3 2 và NaHSO 4 có cùng nồng độ mol với nhau theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thu được kết tủa và dung dịch. Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện li của nước, các ion có mặt trong dung dịch Y là
A. Na + , SO 4 2 -
B. Ba 2 + , HCO 3 2 - , Na +
C. HCO 3 2 - , Na +
D. SO 4 2 - , HCO 3 2 - , Na +
Đáp án C
Ba(HCO3)2 + NaHSO4® BaSO4 ↓+ NaHCO3 + CO2 ↑+ H2O
Vậy sau phản ứng, trong dung dịch còn lại các ion Na+ và HCO3-.
Trộn 2 dung dịch: B a H C O 3 2 , N a H S O 4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
A. N a + , H C O 3 - v à S O 4 2 - .
B. B a 2 + , H C O 3 - v à N a + .
C. N a + , H C O 3 - .
D. N a + v à S O 4 2 - .
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1:1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
A. Na+, HCO3- và SO42-
B. Ba2+, HCO3- và Na+
C. Na+ và SO42-
D. Na+, HCO3-
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước)
A. Na+ và SO42-.
B. Ba2+, HCO-3 và Na+ .
C. Na+, HCO3-.
D. Na+, HCO-3 và SO42-.
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
A. Na+, HCO3- và SO42-.
B. Na+, HCO3- .
C. Ba2+, HCO3- và Na+.
D. Na+ và SO42
Đáp án : B
Theo tỉ lệ pha thì trước khi phản ứng trong dung dịch sẽ có giả sử :
1 mol Ba2+ ; 2 mol HCO3- ; 1 mol Na+ ; 1 mol HSO4-
HCO3- + HSO4- à CO2 + SO42-
SO42- + Ba2+ à BaSO4
=> Trong dung dịch lúc này còn HCO3- và Na+
Cho 2 dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. Dung dịch HCl có pH = x, dung dịch CH3COOH có pH = y. Bỏ qua sự điện li của nước, các dung dịch ở cùng nhiệt độ phòng. Biết ở nhiệt độ phòng, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li ra ion. Mối liên hệ của x và y là:
A. x = y - 2
B. y = x – 2
C. x = 2y
D. y = 2x
Không mất tính tổng quát, ta đặt:
Vì HCl là chất điện li mạnh nên ta có phương trình điện li như sau:
Vì CH3COOH là chất điện li yếu nên ta có phương trình điện li như sau
Xét cân bằng điện li: CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
Nồng độ ban đầu: aM 0
Nồng độ phân li: 0,01a M → 0,01a M
Nồng độ cân bằng: 0,99a M 0,01a M
Ta có
Đáp án A.