. Dựa vào bảng" Nông nghiệp các nước Bắc Mĩ năm 2001" trang 119 trong sgk , em hãy điền vào bảng sau
-Tính bình quân lương thực có hạt, bình quân đầu bò, lợn trên đầu người của 3 nước
Dựa vào Bảng Nông nghiệp các nước Bắc Mĩ 2001( SGK. Tr 119). Hãy tính sản lượng thực bình quân theo đầu người của 3 nước Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê- hi- cô
+ Hoa Kì và Canađa có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn.
+ Mê-hi-cô có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp còn tương đối cao và sản xuất ra khối lượng nông sản chưa lớn so với số lao động.
Dựa vào bảng số liệu trang 119 tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người nhờ các bạn giải giúp
Dựa vào bảng số liệu trang 119 tính sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
giúp với
TK:
Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn
- Giải thích: vì có những điều kiện thuận lợi:
+ Diện tích đất nông nghiệp lớn
+ trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến
+ các trung tâm khoa học ứng dụng công nghệ tiên tiến
+ số lượng máy trong nông nghiệp nhiều
+ lượng phân bón sử dụng trong nông nghiệp nhiều
+ phần lớn có khí hậu ôn đới và 1 phần là cận nhiệt
+ lao động có trình độ cao
Dựa vào bảng thống kê dưới đây ;
nước | Dân số (triệu người) | Lương thực có hạt(triệu tấn) | Lương thực/người | |
| 31 | 44,25 | ||
| 284,5 | 355, | ||
| 99, | 29,37 |
a) Tính thu nhập bình quân đầu người của ba nước ở Bắc Mĩ
b) Nước nào có kinh tế phát triển nhất ở Bắc Mĩ
Dựa vào bảng thống kê dưới đây ;
nước | Dân số (triệu người) | Lương thực có hạt(triệu tấn) | Lương thực/người | |
| 31 | 44,25 | 1,427 | |
| 284,5 | 355 | 1,247 | |
| 99 | 29,37 | 0,296 |
b. Vậy nước Canada có kinh tế phát triển nhất Bắc Mĩ
Dựa vào bảng số liệu trang 75 SGK, vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét.
- Xử lí số liệu:
Bình quân đất nông nghiệp đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002.
Ha/người | |
Cả nước | 0,12 |
Đồng bằng sông Hồng | 0,05 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (ha/người).
- Nhận xét: bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng rất nhỏ so với cả nước (chỉ bằng 1/2 mức của cả nước).
Cho bảng số liệu
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2014
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy tính sản lượng lúa bình quân (kg/người) của nước ta năm 2014?
A. 551 kg/người.
B. 552 kg/người.
C. 553 kg/người
D. 550 kg/người
Cho bảng số liệu
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2014
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy tính sản lượng lúa bình quân (kg/người) của nước ta năm 2014?
A. 552 kg/người
B. 551 kg/người
C. 553 kg/người
D. 550 kg/người
Cho bảng số liệu sau:
Lương thực có hạt hình quân đầu người của vùng Bắc Trung Hộ và cá rníơc thời kì 1995 - 2002
a) Vẽ biểu đồ thể hiện lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước thời kì 1995 - 2002.
b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước thời kì 1995 - 2002.
a) Vẽ biểu đồ
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Từ năm 1995 đến năm 2002:
- Lương thực có hạt hình quân đầu người của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước đều tăng liên tục (dẫn chứng).
- Tốc độ tăng lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung Bộ nhanh hơn so với cả nước (dẫn chứng).
- Lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung Bộ qua các năm đều thấp hơn so với cả nước (dẫn chứng).
* Giải thích
- Do tốc độ tăng sản lượng lương thực của Bắc Trung Bộ và cả nước đều nhanh hơn tốc độ tăng dân số, nên sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước đều tăng.
- Tuy nhiên, việc sản xuất lương thực ở vùng Bắc Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn như: đồng bằng nhỏ hẹp với đất cát pha là chủ yếu, kém màu mỡ, trình độ thâm canh chưa cao, lại thường xuyên chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, gió Tây khô nóng, thời tiết diễn biến phức tạp,...), nên lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung Bộ thấp hơn so với cả nước.
Cho bảng số liệu:
Số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta qua các năm
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta giai đoạn 2010 - 2015?
A. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng tổng số dân tăng nhanh hơn
B. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng sản lượng lương thực tăng nhanh hơn
C. Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng nhưng bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn
D. Tổng số dân và sản lượng lương thực nước ta tăng, bình quân lương thực theo đầu người giảm nhanh
Dựa vào bảng số liệu đã cho, Tổng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
theo đầu người đều tăng nhưng sản lượng lương thực tăng nhanh hơn. Vì chỉ khi sản lượng lương thực tăng nhanh hơn tổng số dân thì bình quân lương thực mới tăng
Tổng số dân tăng (91 709 / 86 947) 1,05 lần
Sản lượng lương thực tăng (50 394,3/ 44 632,2) 1,13 lần
Bình quân lương thực theo đầu người tăng 549,5/ 513,4 = 1,07 lần
=> Chọn đáp án B