Hoà tan 16,72g oleum A vào nước thành 200ml dung dịch H2SO4. Lấy 100 ml dung dịch này trung
hoà vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của A.
Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của A.
Đặt công thức oleum là H 2 SO 4 . nSO 3
Số mol NaOH là 0,2 mol
H 2 SO 4 . nSO 3 + n H 2 O → (n+1) H 2 SO 4
H 2 SO 4 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
M( H 2 SO 4 . nSO 3 ) = 8,45/0,1 (n+1) = 98 + 80n
84,5n + 84,5 = 98 + 80n
n = 3
vậy công thức của A : H 2 SO 4 . 3 SO 3
Biết oleum có công thức là H2SO4.nSO3. Hòa tan 6,76g oleum này vào nước thành 200ml dung dịch H2SO4. Biết rằng 10ml dung dịch này trung hòa vừa hết 16ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định n.
Một loại oleum có công thức H2SO4.nSO3. Lấy 33,8 g oleum nói trên pha thành 100ml dung dịch A. Để trung hoà 25 ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của n là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Giải:
nH2SO4=1/2 nNaOH = 0,1 => nH2SO4 tạo thành = 0,4 H2SO4.nSO3+nH2O -> (n+1)H2SO4
=> noleum = 0,4/(n+1) => 98+80n = 33,8(n+1)/0,4 => n=3
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
Để xác định nồng độ của dung dịch H3PO4 người ta làm như sau: Lấy 2,5 ml dung dịch axit đó, cân được 3,175 g rồi hoà tan lượng cân đó vào nước cất, thu được dung dịch A. Trung hoà hoàn toàn dung dịch A bằng lượng vừa đủ 30,1 ml dung dịch NaOH 1,2M.
a) Tính khối lượng riêng và nồng độ % của dung dịch H3PO4 ban đầu.
b) Lấy 100 ml dung dịch H3PO4 trên cho tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml), thu được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất tan trong B.
nFeCl3= 0,2 mol; nNaOH=0,3 mol`
`PTHH: FeCl3 + 3NaOH ->3NaCl + Fe(OH)3`
Thấy rằng: `nFeCl3/1 = 0,2 ; nNaOH/3 = 0,1`
`=> NaOH` pư hết
`=> mFe(OH)3 = 10,7 g`
`b) CM NaCl = 0,3 : 0,2 =1,5 (M)`
`CM Fe(OH)3= 0,1 : 0,2 = 0,5 (M)`
`CM FeCl3(dư) = 0,1 : 0,2 = 0,5 (M)`
*Tk
Để xác định nồng độ của dung dịch H3PO4 người ta làm như sau: Lấy 2,5 ml dung dịch axit đó, cân được 3,175 g rồi hoà tan lượng cân đó vào nước cất, thu được dung dịch A. Trung hoà hoàn toàn dung dịch A bằng lượng vừa đủ 30,1 ml dung dịch NaOH 1,2M.
a) Tính khối lượng riêng và nồng độ % của dung dịch H3PO4 ban đầu.
b) Lấy 100 ml dung dịch H3PO4 trên cho tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml), thu được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất tan trong B.
Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H 2 SO 4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Đặt x, y là số mol HCl và H 2 SO 4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
C M HCl = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)
Câu 7. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M?
hòa tan 8,6 gam oleum X vào nước được dung dịch Y . Để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M . Công thức của oleum X là gì ?
Gọi CT oleum là H2SO4.nSO3 a mol
Hòa tan vào H2O tổng nH2SO4=a+an mol
nNaOH cần=0,2 mol
SO3 + H2O =>H2SO4
an mol =>an mol
H2SO4 +2 NaOH =>Na2SO4 + 2H2O
0,1 mol<=0,2 mol
=>a+an=0,1
Mà m oleum=8,6=a(98+80n)
Giải hpt có a=1/30 và an=1/15
=>n=2
CT oleum H2SO4.2SO3