Cho V (lít) SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối có khối lượng là 16,7g
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính V
hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít so2 (dktc) băng 100ml dung dịch KOH 1M
A) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng muối thu được thu được sau phản ứng
mn giúp em với ạ
nSO2=0,1(mol)
nKOH=0,1(mol)
nKOH/nSO2=1/1
=> P.ứ tạo duy nhất muối axit
a) PTHH: SO2 + KOH -> KHSO3
b) nKHSO3=nKOH=0,1(mol)
=>mKHSO3= 120.0,1=12(g)
Chúc em học tốt!
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)Tạo muối axit
PTHH: \(SO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
Theo PTHH: \(n_{KHSO_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KHSO_3}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
cái này làm với băng 160ml
nSO2=2,24/22,4=0,1
nKOH=0,16.1=0,16
Xét t=nOH-/nCO2=0,16/0,1=1,6
=> Sau phản ứng tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3
nK2SO3=nOH- - nCO2=0,16-0,1=0,06 mol
nKHSO3 + nK2SO3=nSO2 (BTNT S)
=>nKHSO3=nSO2-nKHSO3=0,1-0,06=0,04 mol
=>mMuối=mKHSO3 + mK2SO3=0,04.120 + 0,06.158=14,28 gam
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
⇒ phản ứng tạo 2 muối
Phương trình hóa học của phản ứng
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,25.
nSO2 = x + y = 0,2.
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.
mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.
mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam.
B. 7,59 gam.
C. 6,75 gam.
D. 7,03 gam.
• X gồm CH6O3N2 và C3H12O3N2 + NaOH dư → Y (3 khí) + dung dịch Z.
Z + HCl dư → khí thoát ra
CTCT 2 chất trong X là CH3NH3NO3 và (CH3NH3)2CO3.
• Phương trình phản ứng:
CH3NH3NO3 + NaOH → CH3NH2↑ + NaNO3 + H20
NH4OCOONH3CH2CH3 + 2NaOH → CH3CH2NH2↑ + NH3↑ + Na2CO3 + 2H2O
HCl + Z:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là
A. 6,75 gam
B. 7,87 gam
C. 7,59 gam
D. 7,03 gam
Đáp án A
2 chất là CH3NH3NO3 và
(C2H5NH3)(NH4)CO3.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C H 6 O 3 N 2 và C 3 H 12 O 3 N 2 . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam
B. 7,59 gam.
C. 6,75 gam
D. 7,03 gam
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C H 6 O 3 N 2 v à C 3 H 12 O 3 N 2 . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam.
B. 6,75 gam.
C. 7,03 gam.
D. 7,59 gam.
Công thức cấu tạo của 2 chất là C H 3 N H 3 N O 3 v à ( C 2 H 5 N H 3 ) ( N H 4 ) C O 3
→ Z gồm N a N O 3 v à N a 2 C O 3 → Khí thu được là khí C O 2 → n C 3 H 12 O 3 N 2 = n C O 2 = 0,04 mol
→ n C H 6 O 3 N 2 = 6 , 84 − 0 , 04.124 : 94 = 0 , 02 m o l
→ Y gồm 0,02 mol C H 3 N H 2 ; 0 , 04 m o l C 2 H 5 N H 2 ; 0 , 04 m o l N H 3
→ Muối gồm 0,02 mol C H 3 N H 3 C l ; 0 , 04 m o l C 2 H 5 N H 3 C l v à 0 , 04 m o l N H 4 C l
→ m m u ố i = 0,02 . 67,5 + 0,04 . 81,5 + 0,04 . 53,5 = 6,75 (gam)
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:
A. 6,75 gam
B. 7,87 gam
C. 7,59 gam
D. 7,03 gam
Trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch NaOH sản phẩm thu được là Na2SO4 và nước a. Viết phương trình hóa học ? b. Tính khối lượng của muối thu được và khối lượng NaOH tham gia phản ứng ? c. Nếu dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào toàn bộ lượng NaOH ở trên thì muối nào được tạo ra? Viết PTHH?
a, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,3 (mol) ⇒ mNa2SO4 = 0,3.142 = 42,6 (g)
nNaOH = 2nH2SO4 = 0,6 (mol) ⇒ mNaOH = 0,6.40 = 24 (g)
c, \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\) → Pư tạo NaHCO3 và Na2CO3.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được V lít hỗn hợp khí Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít khí thoát ra (đktc). Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận thì khối lượng muối khan thu được là
A. 7,87 gam.
B. 7,59 gam.
C. 6,75 gam.
D. 7,03 gam.
Đáp án C.
Vì X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 3 khí; X phản ứng với dung dịch HCl thu được khí