1 người cao 1,6m đứng cách 1 máy ảnh 5m. Ảnh của người đó trên phim cao 1,6cm (vận dụng kiến thức toán hình học đã học) a) Hãy vẽ ảnh và tính khoảng cách từ vật kính của máy ảnh đến phim b) Tính tiêu cự của vật kính
Một người đứng chụp ảnh cao 1,6m cách máy ảnh 2m. Biết khoảng cách từ vật đến kính phim 2cm a) Tính chiều cao của ảnh người đó trên phim b) Tính tiêu cự của vật
Xét về phương diện quang hình học, máy ảnh giống như là mắt người cũng có một thấu kính hội tụ và màn ứng ảnh là phim. Một người dùng máy ảnh mà thấu kính có tiêu cự f = 10 c m để chụp một người cao 1,6m đứng cách máy 5m. Chiều cao của ảnh trên phim là:
A. 3,20 cm
B. 1,60 cm
C. 3,26 cm
D. 1,80 cm
Đáp án C
Cho d = 5 m = 500 c m ; f = 10 c m ; h = 1 , 6 m = 160 c m
d ' = d f d − f = 500.10 500 − 10 = 10 , 2 c m
Ta có tam giác đồng dạng ⇒ h ' h = d ' d ⇒ h ' = 3 , 26 c m
Một người cao 1,6m đứng trước một máy ảnh cách máy ảnh một khoảng là 4m. Khoảng cách từ vật đến phim (màn hứng ảnh) là 2cm. a, Vẽ hình, nêu đặc điểm ảnh. b, Tính chiều cao ảnh.
Xét về phương diện quang hình học, máy ảnh giống như là mắt người cũng có một thấu kình hội tụ và màn hứng ảnh là phim. Một người dùng máy ảnh mà thấu kính có tiêu cự f=10cm để chụp một người cao 1,6m đứng cách máy 5m. Chiều cao của ảnh trên phim là
A. 3,20 cm
B. 1,60 cm
C. 3,26 cm
D. 1,80 cm
Chọn đáp án C
Cho d = 5 m = 500 c m ; f = 10 c m ; h = 1 , 6 m = 160 c m
d ' = d f d − f = 500.10 500 − 10 = 10 , 2 c m
Ta có tam giác đồng dạng ⇒ h ' h = d ' d ⇒ h ' = 3 , 26 c m
Xét về phương diện quang hình học, máy ảnh giống như là mắt người cũng có một thấu kình hội tụ và màn hứng ảnh là phim. Một người dùng máy ảnh mà thấu kính có tiêu cự f=10cm để chụp một người cao 1,6m đứng cách máy 5m. Chiều cao của ảnh trên phim là
A. 3,20 cm
B. 1,60 cm
C. 3,26 cm
D. 1,80 cm
Cho thấu kính có tiêu cự 20cm ,vật AB đặt cách thấu kính 60cm và có chiều cao n=2cm a, vẽ ảnh của vật quá thấu kính b, vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
a. Bạn tự vẽ ( ảnh thật )
b.Xét tam giác \(OAB\sim\) tam giác \(OA'B'\)
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OI}{A'B'}\) ( do OI = AB ) (1)
Xét tam giác \(OIF'\sim\) tam giác \(A'B'F'\)
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OF'}{OA'-OF'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{60}{OA'}=\dfrac{20}{OA'-20}\)
\(\Leftrightarrow OA'=30\left(cm\right)\)
Thế \(OA'=30\) vào (1) \(\Leftrightarrow\dfrac{60}{30}=\dfrac{2}{A'B'}\)
\(\Leftrightarrow A'B'=1\left(cm\right)\)
Một người dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự f = 10cm để chụp một người cao 1,6m đứng cách máy 5m. Chiều cao của ảnh trên phim là
A. 3,26cm
B. 1,6cm
C. 3,2cm
D. 1,8cm
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm và AB cách thấu kính 1 khoảng 36cm. Điểm A nằm trên trục chính.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB
b)Vận dụng kiến thức hình học tính chiều cao của ảnh A’B’ và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Dùng máy ảnh mà vật kính cách phim 5cm để chụp ảnh của một người cao 1,6m, đứng cách máy 4m. Chiều cao của ảnh là
A. 3cm
B. 2cm
C. 1cm
D. 4cm
Đáp án B
Độ cao ảnh từ tam giác đồng dạng ta có:
h/h' = d/d' => h’ = h. d'/d = 1,6.5/400 = 0,02m = 2cm