Sục 0,896 lít hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen (ở dktc) đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy xuất hiện 6g kết tủa. Tìm % thể tích etilen có trong hỗn hợp.
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan
Hỗn hợp khí A gồm etan, etilen và axetilen. Dẫn 13,44 lít hỗn A qua lượng dư dung dịch brom thì có 6,72 lít khí thoát ra. Còn nếu cho cùng lượng hỗn hợp A trên qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Biết các thể tích khí được đo ở đktc. Hãy tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp khí A.
\(V_{C_2H_6}=13,44-6,72=6,72\left(l\right)\)
=> \(n_{C_2H_6}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{C_2Ag_2}=\dfrac{24}{240}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{13,44}{22,4}-0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_6}=\dfrac{0,3.30}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=52,326\%\\\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.28}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=32,558\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.26}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=15,116\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH≡CH + Br2 → CHBr2-CHBr2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3
Khí không bị hấp thụ (hay không có phản ứng) là khí propan (C3H8)
Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc
Tính phần trăm thể tích etilen trong A
Khi dẫn hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì propin sẽ tác dụng hết với AgNO3/NH3, etilen không tác dụng.
Vậy 0,840 lít khí thoát ra là etilen.
Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra.Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là
A. 50,15%
B. 53,85%
C. 46,15%
D. 49,85%
Đáp án C
C2H2 và C2H4 cho qua dd AgNO3 chỉ có C2H2 phản ứng => khí đi ra là khí C2H4
BTNT C: nC2H2 = nAg2C2 = 28,8: 240 = 0,12 (mol)
nC2H4 = 2,912 : 22,4 = 0,13 (mol)
%m C2H2 = (mC2H2 : mhh khí).100% = [ 0,12. 26 : (0,12.26 + 0,13.28)].100% = 46,15%
Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là
A. 53,85%.
B. 46,15%.
C. 50,15%.
D. 49,85%..
ĐÁP ÁN B
Chỉ có C2H2 phản ứng tạo Ag2C2 => nkhí = nC2H4 = 0,13 mol
,nAg2C2 = nC2H2 = 0,12 mol
=> %mC2H2 = 46,15%
nhh = 5.6/22.4 = 0.25(mol)
nAg2C2 = nC2H2 = 24/240 = 0.1 (mol)
nBr2 = 0.3 (mol)
=> nC2H4 = 0.3 - 0.1*2 = 0.1 (mol)
nCH4 = 0.25 - 0.1 - 0.1 = 0.05 (mol)
mCH4 = 0.05*16 = 0.8 (g)
mC2H2 = 0.1*26 = 2.6 (g)
mC2H4 = 0.1*28 = 2.8 (g)
mhh = 0.8 + 2.6 + 2.8 = 6.2 (g)
%CH4 = 0.8/6.2 * 100% = 12.9%
%C2H4 = 2.8/ 6.2 * 100% = 45.16%
%C2H2 = 41.94%
Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp etan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom thì tác dụng hết với 80g brom dư. Cũng lượng khí đó đi qua AgNO3/NH3 thì thu được 48 gam kết tủa vàng. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp trên lần lượt là
$C_2H_2 + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to Ag_2C_2 + 2NH_4NO_3$
Theo PTHH :
n C2H2 = n Ag2C2 = 48/240 = 0,2(mol)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
n Br2 = 2n C2H2 + n C2H4 = 80/160 = 0,5(mol)
=> n C2H4 = 0,5 - 0,2.2 = 0,1(mol)
Vậy :
%V C2H2 = 0,2.22,4/8,96 .100% = 50%
%V C2H4 = 0,1.22,4/8,96 .100% = 25%
%V CH4 = 100% -50% - 25% = 25%
Bài 6: Cho 0,224 lít hỗn hợp etilen và axetilen (ở đktc) sục qua dung dịch brom dư, thấy có 1,92 g brom tham gia phản ứng. Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp.
\(n_{Br_2}=\dfrac{1,92}{160}=0,012\left(mol\right)\)
Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\) (1)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b----->2b
=> a + 2b = 0,012 (2)
(1)(2) => a = 0,008 (mol); b = 0,002 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,008}{0,01}.100\%=80\%\\\%V_{C_2H_2}=100\%-80\%=20\%\end{matrix}\right.\)