Mình tìm thấy link chỉ cách ghi một số kí hiệu phổ biến dành cho mấy bạn lười chảy thây đi tìm kí hiệu có sẵn như mình :)
Cách để Gõ ký hiệu bằng phím ALT – wikiHow
Bấm vô dòng chữ xanh xanh
Mong CTV không xóa :<
≈≈≈≈≈≈≈≈≈≈≈Thân≈≈≈≈≈≈≈≈≈≈≈≈
Cách nhập kí hiệu $ cho địa chỉ tuyệt đối là:
A. Gõ kí hiệu $ từ bàn phím khi nhập địa chỉ ô.
B. Sau khi nhập đã chỉ tương đối, nhấn phím F4 để chuyển thành địa chỉ tuyệt đối.
C. Sau khi nhập địa chỉ tương đối, nhấn phím F2 để chuyển thành địa chỉ tuyệt đối.
D. Thực hiện được theo cả hai cách A và B.
máy tính bỏ túi của mình làm sao ấy. Nó thuộc hãng casio. Đáng lí ra kí hiệu % có màu vàng thì bấm shift rồi bấm kí hiệu là xong vậy mà nó ko đc mới hay chớ. Bạn nào còn cách naofkhacs chỉ mình nha.
Bạn nhấn nút MODE SETUP ( cạnh nút ON ), bấm số 1 rồi thử lại thao tác kí hiệu % nhé bạn :)
hỏi thế mà ai trả lời đc
chọn câu đúng :
A chữ cái là kí tự
B chữ số là kí tự
C dấu cách, dấu chính tả ,kí hiệu khác gõ nhập từ bàn phím
giúp
Để gõ được kí hiệu trên của phím có hai kí hiệu, em nhấn giữ phím nào trong khi gõ?
A. Caps Lock
B. Ctrl
C. Shift
D. Alt
Nháy đúp chuột ở biểu tượng . Tập gõ các phím đã học theo nội dung dưới đây. Chú ý gõ phím cách sau các cụm chữ hoặc kí hiệu.
Nháy đúp chuột ở biểu tượng . Tập gõ các phím đã học theo nội dung dưới đây. Chú ý gõ phím cách sau các cụm chữ hoặc kí hiệu.
Nháy đúp chuột ở biểu tượng . Tập gõ các phím đã học theo nội dung dưới đây. Chú ý gõ phím cách sau các cụm chữ hoặc kí hiệu.
Nháy đúp chuột ở biểu tượng . Tập gõ các phím đã học theo nội dung dưới đây. Chú ý gõ phím cách sau các cụm chữ hoặc kí hiệu.
điền các từ sau vào chỗ trống (phím Enter, Dòng, Trang văn bản, dấu xuống dòng, một đường ngang, đoạn và trang, Kí tự, các kí tự gõ liền nhau, Đoạn văn bản, Trang)
Các thành phần của văn bản:
-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, ……… (1) ………….
-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, ..... (2).......... là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...
-Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là ………(3)………….. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, …………(4)…………… hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).
Ví dụ: Từ “học” có 3 kí tự.
-………(5)……….: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng ……………(6) …………… từ lề trái sang lề phải của một trang.
-…………(7)……………….: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, …………(8)………….. dùng để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.
-…………(9)…..: Phần văn bản trên một trang in gọi là ………(10)…………..