hòa tan hoàn toàn 1,9 g hỗn hợp gồm Al, Mg và Fe vào dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thu được V l H2 ở đktc và dung dịch Y chứa 6,16g muối khan. Tính V?
Hòa tan hoàn toàn 15 g hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn bằng lượng axit HCl vừa đủ thu được
V lít H2 ( đktc) và dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y được 29,2 gam muối khan. Tính V ?
nHCl= 0,4.2,75=1,1(mol)
=> nH+=nCl-=nHCl= 1,1(mol)
m=m(muối)= mCl- + m(hh kim loại)= 35,5.1,1 + 25,3= 64,35(g)
nH2= nH+/2= 1,1/2= 0,55(mol)
=> V=V(H2,đktc)= 0,55.22,4=12,32(l)
em học lớp 6 và bài này em tự làm , mong các senpai tick cho em ạ
Hoà tan hoàn toàn 10,7g hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 0,7g H2. Cô cạn dung dịch Y được m (g) muối khan. Tính m?
$n_{H_2} = \dfrac{0,7}{2} = 0,35(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,7(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 10,7 + 0,7.36,5 - 0,7 = 35,55(gam)$
Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 7,66 gam
B. 7,78 gam
C. 8,25 gam
D. 7,72 gam
Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng vừa đủ, thu được 1,344 lít H 2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 7,66 gam
B. 7,78 gam
C. 8,25 gam
D. 7,72 gam
Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng vừa đủ, thu được 1,344 lít H 2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 7,66 gam
B. 7,78 gam
C. 8,25 gam
D. 7,72 gam
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn bằng lượng axit HCl vừa đủ thu được
4,48 lít H2( đktc) và dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y được 34,2 gam muối khan. Tính m ?
Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc). Khối lượng muối muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 12,02 gam
B. 11,05 gam
C. 10,02 gam
D. 10,2 gam.
Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc). Khối lượng muối muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 12,02 gam.
B. 11,05 gam.
C. 10,02 gam.
D. 10,2 gam.
Đáp án C.
→ n C l - = 2 n H 2 = 0 , 16 → m m u o i = 4 , 34 + 0 , 16 . 35 , 5 = 10 , 02
Hòa tan hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 6,675 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên trong khí O2 thì thể tích O2 đem đốt cháy là bao nhiêu.
a) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,05<-----------0,05---->0,075
=> \(\%Al=\dfrac{0,05.27}{14,15}.100\%=9,54\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{14,15-0,05.27}{14,15}.100\%=90,46\%\)
b) \(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(n_{Cu}=\dfrac{14,15-0,05.27}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2-->0,1
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,0375\right).22,4=3,08\left(l\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ m_{AlCl_3}=6,675\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_A=0,05.27=1,35\left(g\right);m_{Cu}=14,15-1,35=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{14,15}.100\approx90,459\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx9,541\%\\ b,n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}+\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{3}{4}.0,05+\dfrac{1}{2}.0,2=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0875.22,4=1,96\left(l\right)\)