Gọi mol H2 là x mol
\(n_{HCl}=2n_{H2}=2x\)
BTKL:
\(m_{kl}+m_{HCl}=m_{muoi}+m_{H2}\)
\(\Leftrightarrow1,9+36,5.2x=6,16+2x\)
\(\Leftrightarrow x=0,06\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
Gọi mol H2 là x mol
\(n_{HCl}=2n_{H2}=2x\)
BTKL:
\(m_{kl}+m_{HCl}=m_{muoi}+m_{H2}\)
\(\Leftrightarrow1,9+36,5.2x=6,16+2x\)
\(\Leftrightarrow x=0,06\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
4. hòa tan hoàn toàn 13,5g al trong dung dịch hcl
a)tính thể tích h2 (ở đktc)
b)dẫn hết h2 sinh ra qua bình đựng 64,8g feo thì khối lượng fe thu được là bao nhiêu
c)cho dung dịch h2so4 dư vào chất rắn sau khi nung cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
C1: Hòa tan hoàn toanf16,25g kim loại N chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6(l) khí H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại N
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại trên.
C2. Cho 8,1(g) Al tác dụng với dung dịch chứa 21,9(g) HCl.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu (g).
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c) Lượng khí H2 sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO.
Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và 3,2 gam chất rắn Y
a) Tính m và% khối lượng mỗi kim loại trong A
b) Dùng lượng Hidro trên đem phản ứng vừa đủ với 10g oxit kim loại R (II) ở nhiệt độ cao. Tình CTHH Oxit?
*ét ô ét
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCL dư thì thu được 1.008 lít (đktc) và dung dịch chứa 4.575 gam muối.Tính m.
Hòa tan m gam Mg vào dung dịch chứa 0,15 mol axit HCl TÍnh: a/ giá trị m b/ VH2 (đktc) thu được c/ khối lượng muối tạo thành d/ để đốt cháy hết lượng khí H2 thì cần bao nhiêu lít O2 (đktc)
Bài 4:
Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này bằng 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 3M
-Phần 2: Nung nóng và cho luồng CO đi qua, thu được 8,4g sắt
Xác định CTHH của oxit sắt
Bài 5:
Hòa tan 20,5 gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, Al2O3 trong 500 ml dung dịch HCl a M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 33,7 gam muối khan.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
Bài 6:
Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 , MgO, ZnO trong V (ml) dung dịch H2SO4 0,2 M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 25,2 gam muối khan.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
Bài 7: Cho 5,6 gam kim loại R vào cốc đựng 100 gam dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cô cạn cẩn thận dung dịch trong điều kiện không có không khí được 10,925 gam chất rắn khan . Thêm 50 gam dung dịch HCl trên vào chất rắn khan thu được sau khi phản ứng xong lại cô cạn dung dịch trong điều kiện như trên được 12,7 gam chất rắn . Tìm kim loại R và tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
hòa tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 7,3 g dung dịch HCl thu được 0,18 g H2. sau phản ứng hỗn hợp còn dư hay hết
Cho 8,1g Al tác dụng với dung dịch chứa 21,9 g HCl.
a)Viết phương trình hóa học
b) Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu g muối khan?
chia 6,2 g hỗn hợp gồm 2 kim loại thành 2 phần bằng nhau.
phần 1: nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,3 g chất rắn.
phần 2: hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng đủ thu được V(l) H2 ở đktc cô cạn dung dịch thu được m g muối
a, tính VO2 ở đktc
b, tính VH2 ở đktc và m