Ở đậu Hà lan, thế hệ xuất phát có kiểu gen dị hợp ( Aa) là 100%. Nếu các cây tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội ( AA)ở F3 là bao nhiêu?
Thế hệ xuất phát p có tỉ lệ kiểu gen dị hợp AA là 100%. Nếu các cây tự thụ phấn liên tục có hai thế hệ thì kiểu gen đồng hợp trội AA ở thế hệ f3 f4 f5 là bao nhiêu?
Giả sử một quần thể cây đậu Hà Lan có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,3AA : 0,3Aa : 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F3 ?
A. 0,1450AA : 0,3545Aa : 0,500aa
B. 0,43125AA : 0,0375Aa : 0,53125aa
C. 0,2515AA : 0,1250Aa : 0,6235aa
D. 0,5500AA : 0,1500Aa : 0,3000aa
Đáp án B
P: 0,3 AA : 0,3 Aa : 0,4aa
Tự thụ phấn liên tiếp
F3 : Aa = 0 , 3 2 3
AA = 0,3 + 0 , 3 - 0 , 0375 2 = 0,43125
aa = 0,4 + 0 , 3 - 0 , 0375 2 = 0,53125
vậy F3 : 0 43125AA : 0,0375Aa : 0,53125aa
ở một giống đậu hà lan thế hệ p có tlkg gồm 20% cây AA 80% Aa . nếu các cây tự thụ phấn liên tục qua các thế hệ thì tlkg đồng hợp trội ở f3 là bn
TLKG đồng trội ở F3 là:
\(AA=20\%+\left(1-\dfrac{1}{2^3}\right):2.80\%=55\%\)
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai (F2) là:
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai( F2) là:
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × (1/2)2 = 25%
Đáp án cần chọn là: B
Giả sử ta có một quần thể cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa. Xác định thành phần kiểu gen (tỉ lệ các kiểu gen AA: Aa: aa) của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng 16 dưới đây:
Bảng 16. Sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ
Thế hệ | Kiểu gen đồng hợp tử trội | Kiểu gen đị hợp tử | Kiểu gen đồng hợp tử lặn | ||
---|---|---|---|---|---|
0 | Aa | ||||
1 | 1 AA | 2 Aa | 1 aa | ||
2 | 4 AA | 2 AA | 4 Aa | 2 aa | 4 aa |
3 | 24 AA | 4 AA | 8 Aa | 4 aa | 24 aa |
… | … | … | … | … | … |
n |
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỷ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y 0 ≤ Y ≤ 1 . Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là
A. 1 - 15 Y 32 cây hoa tím: 15 Y 32 cây hoa trắng.
B. 1 - 3 Y 8 cây hoa tím: 3 Y 8 cây hoa trắng.
C. 1 - Y 4 cây hoa tím: Y 4 cây hoa trắng.
D. 1 - 7 Y 16 cây hoa tím: 7 Y 16 cây hoa trắng.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỷ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y ( ( 0 ≤ Y ≤ 1 ) Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là
Một quần thể cây trồng gồm 200 cây có kiểu gen AA và 800 cây có kiểu gen Aa. Cho các cây này tự thụ phấn liên tục sau hai thế hệ thu được F2. Hãy tính tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp tử và tỉ lệ các cây có kiểu gen đồng hợp tử trội ở F2.
MỌI NGƯỜI GIÚP MK VS Ạ, MK ĐANG CẦN GẤP Ạ!
- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)
- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)
- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)
- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)