1. Vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh là 4cm rồi vẽ đường tròn (O;R) ngoại tiếp tam giác ABC, đường tròn (O;r) nội tiếp tam giác ABC. Tính R, r.
Dùng thước và compa vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
a) Vẽ tam giác ABC biết AB = 5cm; BC = 4cm; AC = 3cm. Sau đó vẽ trung điểm
của 3 cạnh tam giác
b) Vẽ tam giác DEF biết D̂ = 40°, DE = 4cm; DF = 5cm. Sau đó vẽ phân giác của
D̂, cắt cạnh đối diện tại G
c) Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3cm, sau đó vẽ tam giác có độ dài các cạnh
bằng bán kính của đường tròn và có một đỉnh là điểm O
a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh a = 3cm.
b) Vẽ tiếp đường tròn (O; R) ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R.
c) Vẽ tiếp đường tròn (O; r) nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r.
d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn (O; R).
a) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm (dùng thước thẳng và compa).
+ Dựng đoạn thẳng AB = 3cm .
+Dựng cung tròn (A, 3) và cung tròn (B, 3). Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm C.
Nối A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 3cm.
b) * Vẽ đường tròn:
Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực.
Dựng đường trung trực của đoạn thẳng BC và CA.
Hai đường trung trực cắt nhau tại O.
Vẽ đường tròn tâm O, bán kính OA = OB = OC ta được đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
* Tính bán kính đường tròn.
+ Gọi A’ là trung điểm BC ⇒ A’C = BC/2 = a/2.
và AA’ ⊥ BC
+ Do tam giác ABC là tam giác đều nên 3 đường trung trực đồng thời là ba đường trung tuyến
=> Giao điểm ba đường trung trực cũng là giao điểm ba đường trung tuyến
Suy ra O là trọng tâm tam giác ABC.
Vậy R = √3 (cm).
c) * Vẽ đường tròn:
Gọi A’; B’; C’ lần lượt là chân đường phân giác trong ứng với các góc
Do tam giác ABC là tam giác đều nên A’; B’; C’ đồng thời là trung điểm BC; CA; AB.
Đường tròn (O; r) là đường tròn tâm O; bán kính OA’ = OB’ = OC’.
* Tính r:
d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O; R) tại A, B, C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K. Ta có ΔIJK là tam giác đều ngoại tiếp (O; R).
Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có độ dài hai cạnh AB=3cm;AC=4cm.Gọi AH là đường cao kẻ từ A của tam giác ABC
a) tính độ dài cạnh AH
b) tính góc HAC (làm tròn độ)
Câu 2: Cho đường tròn O có bán kính 3cm.Từ điểm A cách O một khoảng bằng 6cm vẽ hai tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B,C là các tiếp điểm).Gọi K là giao điểm của AO và BC
a) c/m AO vuông góc BC
b) tính diện tích tam giác OBC
Câu 1:
a: AH=3x4:5=2,4(cm)
b: HC=16:5=3,2(cm)
Xét ΔAHC vuông tại H có
\(\sin HAC=\dfrac{HC}{AC}=\dfrac{3.2}{4}=\dfrac{4}{5}\)
nên \(\widehat{HAC}=53^0\)
a) Cho đoạn thẳng BC = 4cm. Vẽ tam giác đều ABC. Có thể vẽ được bao nhiêu tam giác như vậy? b) Cho BC = 4cm. Vẽ hình vuông ABCD. Có thể vẽ được bao nhiêu hình vuông như vậy? c) Vẽ hình chữ nhật có một cạnh dài 6cm; một cạnh dài 4 cm d) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3 cm và độ dài đường chéo bằng 6cm
a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh a = 3 cm.
b) Vẽ tiếp đường tròn (O; R) ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R.
c) Vẽ tiếp đường tròn (O; r) nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r.
d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn (O ; R).
a) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm (dùng thước có chia khoảng và compa)
b) Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời là ba đường cao, ba trung tuyến, ba phân giác của tam giác đều ABC).
Ta có: R= OA = AA' =
.
=
.
= √3 (cm).
c) Đường tròn nội tiếp (O;r) tiếp xúc ba cạnh của tam giác đều ABC tại các trung điểm A', B', C' của các cạnh.
r = OA' = AA' =
=
(cm)
d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O;R) tại A,B,C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K. Ta có ∆IJK là tam giác đều ngoại tiếp (O;R).
a) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm (dùng thước có chia khoảng và compa)
b) Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời là ba đường cao, ba trung tuyến, ba phân giác của tam giác đều ABC).
Ta có: R= OA = AA' =
.
=
.
= √3 (cm).
c) Đường tròn nội tiếp (O;r) tiếp xúc ba cạnh của tam giác đều ABC tại các trung điểm A', B', C' của các cạnh.
r = OA' = AA' =
=
(cm)
d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (O;R) tại A,B,C. Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K. Ta có ∆IJK là tam giác đều ngoại tiếp (O;R).
cho tam giác đều ABc,độ dài mỗi cạnh bằng 4cm vẽ Ah Vuông góc với BC tính độ dài đoạn thẳng AH(làm tròn đến một chữ số thập phân)
Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 4cm. Vẽ đường tròn tâm O đường kính AD, kẻ BM là tiếp tuyến của đường tròn O ( M là tiếp điểm, M khác A), BM cắt CD tại K a) Cm 4 điểm A,B,M,O cùng thuộc 1 đg tròn ( CM theo 2 tam giác nội tiếp)
Ta có: ΔBAO vuông tại A
=>ΔBAO nội tiếp đường tròn đường kính BO
=>A nằm trên đường tròn đường kính BO(1)
Ta có: ΔBMO vuông tại M
=>ΔBMO nội tiếp đường tròn đường kính BO
=>M nằm trên đường tròn đường kính BO(2)
Từ (1),(2) suy ra A,B,M,O cùng thuộc đường tròn đường kính BO
Tạo lập hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy 3cm và cạnh bên 4cm theo hướng dẫn sau:
- Trên một tấm bìa, vẽ một hình tam giác đều và ba hình tam giác cân với kích thước như Hình 7a.
- Cắt tấm bìa như hình vẽ, rồi gấp theo các đường màu đỏ ta được hình chóp tam giác đều như Hình 7b.
Sau khi thực hiện theo hướng dẫn, ta được sản phẩm như hình 7b.
Câu 6: Cho đường tròn (O, 4cm) từ một điểm M cách ( 8cm vẽ hai tiếp tuyến MA và MB của đường tròn tâm O ( A ,B in(O)) . Gọi H là giao điểm của OM và AB.
6.1 Tính độ dài của đoạn thẳng OH, số đo góc AMO
6.2 Chứng minh tam giác ABM là tam giác đều.
6.3 Vẽ Al vuông góc với BM tại I. Chứng minh 4 điểm A, H, I, M cùng thuộc một đường tròn.
6.1:
Xét (O) có
MA,MB là tiếp tuyến
nên MA=MB
mà OA=OB
nên OM là trung trực của AB
=>OM vuông góc với AB
Xét ΔOAM vuông tại A có AH là đường cao
nên OH*OM=OA^2
=>OH*8=4^2=16
=>OH=2cm
Xét ΔAMO vuông tại A có sin AMO=AO/OM=1/2
nên góc AMO=30 độ
6.2:
Xét ΔMAB có MA=MB và góc AMB=60 độ
nên ΔMAB đều
6.3:
Xét tứ giác AHIM có
góc AHM=góc AIM=90 độ
nên AHIM là tứ giác nội tiếp
Cho (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm).
a) Chứng minh: OA vg BC
b) Vẽ đường kính CD. Chứng minh: BD // AO.
c) Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC, biết OB = 2cm, OA = 4cm.
(tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
cân đỉnh có là phân giác cũng là đường cao
b) nội tiếp đường tròn đường kính
(vì cùng )
c) Gọi
Áp dụng định lý Pitago vào có: