Đốt cháy hoàn toàn a lít (đktc) một ankin X ở thể khí thu được Co2 và H2O có tổng khối lượng 12,6 g. Nếu sản phẩm cháy qua D-day nước vội trong dư, thu được 22,5 g kết tủa. Tìm ctpt X .
Đốt cháy V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 90g kết tủa. V có giá trị là:
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 13,44.
Đốt cháy V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 90g kết tủa. V có giá trị là:
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 13,44.
nCO2 = nCaCO3 = 0,9
Mà mCO2 + mH2O = 50,4 mH2O = 50,4 – 0,9.44 = 10,8g nH2O = 0,6 mol
=>nankin = nCO2 – nH2O = 0,3 mol V = 6,72 lít
=>Chọn A.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một loại amino axit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm C O 2 , H 2 O , v à N 2 trong đó tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45
B. 120
C. 30
D. 60
Quy đổi Y gồm CONH: 0,1.3 = 0,3 mol; C H 2 : y m o l ; H 2 O : 0 , 1 m o l
Bảo toàn C: n C O 2 = n C O N H + n C H 2 = 0 , 3 + y
Bảo toàn H: n H 2 O = 0 , 5. n C O N H + n C H 2 + n H 2 O = 0 , 25 + y
=> m C O 2 + m H 2 O = 44. 0 , 3 + y + 18. 0 , 25 + y = 54 , 9 = > y = 0 , 6
=> số C trong Y = (0,3 + 0,6) / 0,1 = 9
Vì Y là tripeptit => số C của a.a tạo ra X và Y = 3
X là đipeptit => số C trong X = 2.3 = 6
=> n C O 2 = 6. n X = 6.0 , 2 = 1 , 2 m o l = > n C a C O 3 = 1 , 2 m o l
=> m = 120 gam
Đáp án cần chọn là: B
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45 gam
B. 120 gam
C. 30 gam
D. 60 gam
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45 gam.
B. 120 gam.
C. 30 gam.
D. 60 gam.
đốt cháy hoàn toàn 2,8 l hợp chất Y ở đktc sản phẩm thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 23,25g và thu được 37,5 g kết tủa, biết khối lượng riêng của khí A ở đktc là 1,875 g/l. Xđ CTPT của hợp chất Y
nA = 2.8/22.4 = 0.125 (mol)
MA = 1.875 * 22.4 = 42 (g/mol)
=> mA = 42*0.125 = 5.25(g)
nCaCO3 = nCO2 = 37.5/100 = 0.375 (mol)
m bình tăng = mCO2 + mH2O = 23.25 (g)
=> mH2O = 23.25 - 0.375*44 = 6.75(g)
=> nH2O = 6.75/18 = 0.375 (mol)
mO = 5.25 - 0.375*12 - 0.375*2 = 0
CT : CxHy
x = 0.375/0.125 = 3
y = 0.375*2/0.125 = 6
CTPT : C3H6
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{37,5}{100} = 0,375(mol)\\ m_{H_2O} = m_{bình\ tăng} - m_{CO_2} \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{23,25-0,375.44}{18} = 0,375(mol)\\ m_Y= 1,875.2,8 = 5,25(gam)\\ n_Y = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow M_Y = \dfrac{5,25}{0,125} = 42\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_Y} = \dfrac{0,375}{0,125} = 3\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{2n_{H_2O}}{n_Y} = 6\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{42-12.3-6}{16} = 0\)
Vậy CTPT của Y : C3H6
Hỗn hợp ankan X có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp X thì thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m(g) kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
\(M_X=9,25.4=37\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14m+2\\ \Leftrightarrow m=2,5\\ n_X=\dfrac{7,4}{37}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_C=2,5.n_X=2,5.0,2=0,5\left(mol\right)\\ n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{kt}=m_{BaCO_3}=197.0,5=98,5\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm alanin, valin và lysin, trong X có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 12 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam X cần vừa đủ 8,512 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 28 gam kết tủa, đồng thời có V lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 0,896
B. 1,120
C. 1,344
D. 0,672
Đáp án A
giả thiết: mO : mN = 12 : 7 ⇔ nO : nN = 3 : 2 ⇒ đặt nN2 = x mol ⇒ nO = 3x mol.
♦ giải đốt: 7,04 gam X + 0,38 mol O2 → t 0 0,28 mol CO2 + ? mol H2O + x mol N2.
||⇒ bảo toàn nguyên tố O có nH2O = nO trong X + 2nO2 – 2nCO2 = (3x + 0,2) mol.
⇒ mX = mC + mH + mO + mN → thay số vào ⇒ giải ra x = 0,04 mol.
⇒ nN2 = 0,04 mol → V = VN2 = 0,896 lít.