Để điều chế H2 người ta cho Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 7,84 lít H2( ĐKTC ). Tính :
a) Khối lượng Zn cần dùng
b) Khối lượng HCl trong dd
#hóahọc
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
Giúp mik vs ạ
Để điều chế H2 người ta dùng hỗn hợp Al và Zn có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ dd HCl thu được 13,44 lít
H2
(ở đktc).
a. Tính khối lượng hỗn hợp Al và Zn?
b. Tính khối lượng HCl trong dung dịch?
Gọi x là số mol của Al, Zn
nH2 = \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
......x........................................1,5x
.....Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
......x....................................x
Ta có: 1,5x + x = 0,6
=> x = 0,24
mhh = 0,24 . (27 + 65) = 22,08 (g)
Theo pt ta có: nHCl = 2nH2 = 2 . 0,6 = 1,2 mol
mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
Tính khối lượng dd sau phản ứng. a, cho 12.3 g hỗn hợp al mg zn tác dụng với vừa đủ dd h2so4 9% thu được 7.84 lít khí h2 đktc B, cho 16.2 g hỗn hợp gồm mg al fe tác dụng với vừa đủ dd h2so4 25% thu được 12.32 lít khí h2 đktc
a) Sửa đề: dd H2SO4 9,8%
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,35\cdot2=0,7\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,35\cdot98}{9,8\%}=350\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=361,6\left(g\right)\)
b) Tương tự câu a
Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc a) Viết các PTHH b) Tính khối lượng của Kẽm có trong hỗn hợp đầu
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ n_{Zn}=a\\ n_{Mg}=b\\ 65a+24b=11,3g\\ n_{H_2}=a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\ a=0,1\\ m_{Zn}=65.0,1=6,5g\)
cho 32,5g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20o/o thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro (H2).
tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{1\cdot36,5}{20\%}=182,5\left(g\right)\\V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.
Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 2 lít dd HCl sinh ra 15,68 lít khí H2 (dktc).
a)Tính nồng độ dd HCl đã dùng.
b)Tinh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
a) n H2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : nHCl = 2n H2 = 1,4(mol)
=> CM HCl = 1,4/2 = 0,7M
b) n Zn = a(mol) ; n Fe = b(mol) => 65a + 56b = 43,7(1)
n H2 = a + b = 0,7(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,5 ; b = 0,2
Suy ra:
m Zn = 0,5.65 = 32,5 gam
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam
a) n H2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2Fe+2HCl→FeCl2+H2
Theo PTHH : nHCl = 2n H2 = 1,4(mol)
=> CM HCl = 1,4/2 = 0,7M
b) n Zn = a(mol) ; n Fe = b(mol) => 65a + 56b = 43,7(1)
n H2 = a + b = 0,7(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,5 ; b = 0,2
Suy ra:
m Zn = 0,5.65 = 32,5 gam
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam
Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dd chứa HCl và H2SO4 loãng dư thu được 10,08 lít khí H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam X
Trong \(20,4g\) hỗn hợp có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\\n_{Al}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow65a+56b+27c=20,4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+2n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow2a+2b+3c=2\cdot0,45\left(2\right)\)
Trong \(0,2mol\) hhX có \(\left\{{}\begin{matrix}Zn:ka\left(mol\right)\\Fe:kb\left(mol\right)\\Al:kc\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow ka+kb+kc=0,2\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275mol\)
\(BTe:2n_{Zn}+3n_{Fe}+3n_{Al}=2n_{Cl_2}\)
\(\Rightarrow2ka+3kb+3kc=2\cdot0,275\)
Xét thương:
\(\dfrac{ka+kb+kc}{2ka+3kb+3kc}=\dfrac{0,2}{2\cdot0,275}\Rightarrow\dfrac{a+b+c}{2a+3b+3c}=\dfrac{4}{11}\)
\(\Rightarrow3a-b-c=0\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1mol\\b=0,2mol\\c=0,1mol\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=6,5g\\m_{Fe}=11,2g\\m_{Al}=2,7g\end{matrix}\right.\)
Cho 21,1g hỗn hợp Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl thu được 4,48 lít khí đktc. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, nồng độ phần trăm dd axit và khối lượng muối thu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<------0,2<-----0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{21,1}.100\%=61,61\%\\\%m_{ZnO}=100\%-61,61\%=38,39\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-0,2.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O
0,1---->0,2------>0,1
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
\(m_{mu\text{ố}i}=m_{ZnCl_2}=\left(0,1+0,2\right).136=40,8\left(g\right)\)