Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A thu được 2,24 lít CO2 và 3,6 gam nước tên gọi của A là
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước.
a/ Xác định CTCT, goi tên X.
b/ Cho X tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thu được bao nhiêu sản phẩm thế monoclo. Viết PTHH xảy ra.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Vì: nH2O > nCO2 → X là ankan.
Ta có: nX = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Gọi CTPT của X là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=3\)
→ CTPT của X là C3H8.
CTCT: CH3-CH2-CH3. Tên gọi: propan.
b, - Thu 2 sản phẩm thế monoclo.
PT: \(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{as}\left[{}\begin{matrix}CH_2Cl-CH_2-CH_3\\CH_3-CHCl-CH_3\end{matrix}\right.\) \(+HCl\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Vậy X là:
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C4H10O.
Đáp án B
Hướng dẫn:
nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,15 mol
=> nancol = 0,05 mol => n = 2 => X là C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Vậy X là
A. CH4O.
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H10O
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí C O 2 và 3,6 gam H 2 O . Công thức phân tử của ankan là
A. C H 4 .
B. C 2 H 6 .
C. C 3 H 8 .
D . C 4 H 10 .
Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2(đktc) và 9 gam nước.Xác định CTPT, CTCT, gọi tên ankan X?
\(n_{H_2O} = \dfrac{9}{18} = 0,5(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2}= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)\\ X\ :\ C_nH_{2n+2}(n \geq 1)\\ n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4\\ \Rightarrow CTPT\ X\ : C_4H_{10}\)
CTCT :
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 : butan\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_3 : 2-metylpropan\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,1 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm tên gọi của X
Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được V lít khí CO2(đktc) và 18g H2O. Tìm V
Bài 1 :
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\)
\(Đặt:CTHH:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.1}{0.3}\Rightarrow n=2\)
\(Vậy:Xlà:C_2H_6\left(etan\right)\)
Bài 1
\(n_{CO_2} < n_{H_2O} \to\) X là ankan (CnH2n+2)
\(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)\)
Suy ra: \(n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Vậy X là C2H6(etan)
Bài 2 :
Hỗn hợp có dạng CnH2n+2
\(n_{hỗn\ hợp} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{18}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow n + 2 = \dfrac{2n_{H_2O}}{n_{hh}} = 5\\ Suy\ ra\ n = 3\)
\(\Rightarrow n_{CO_2} = 3n_{hh} = 0,2.3 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}-n_{ankan}=1-0.2=0.8\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ 3,2 gam X trong oxi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Thành phần của X gồm
A. cacbon và hiđro.
B. cacbon.
C. cacbon và oxi.
D. cacbon,hiđro và oxi.
Đáp án D
X + O2 → CO2 + H2O
X gồm cacbon, hiđro và oxi
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ 3,2 gam X trong oxi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Thành phần của X gồm
A. cacbon và hiđro
B. cacbon
C. cacbon và oxi
D. cacbon, hiđro và oxi
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ 3,2 gam X trong oxi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Thành phần của X gồm
A. cacbon và hiđro.
B. cacbon.
C. cacbon và oxi.
D. cacbon,hiđro và oxi.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hidrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 5,6 lít
B. 2,8 lít
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít