Tính số nhiễm sắc thể ở các kì của NP(GP)
Giúp mình bài này nha:
ở mô Có 2n = 20 tổng số nhiễm sắc thể kép đang nằm ở mặt phẳng xích đạo vào số nhiễm sắc thể đơn đang phân ly về các cực của một nhóm tế bào đang nguyên phân là 640 trong đó số nhiễm sắc thể đơn nhiều hơn số nhiễm sắc thể kép là160 tính số tế bào ở kì giữa và kỳ sau
Số nst đơn là (640+160)/2= 400 nst
=> Số nst kép là 400-160= 240 nst
=> số tb đang ở kì sau nguyên phân là 400/40= 10tb
Số tb đang ở kì giữa nguyên phân là 240/20= 12 tb
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n =20 . Một tế bào của loài đó đang tiến hành nguyên phân hãy tính +Số cromatit ở kì giữa của quá trình nguyên phân +Số nhiễm sắc thể đơn ở kì sau của quá trình nguyên phân
một tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể số tâm động số cromatit ở các kì của nguyên phân
Số lượng NST | Số tâm động | Số cromatit | |
Kì trung gian | 2n kép | 2n | 2n.2 |
Kì đầu | 2n kép | 2n | 2n.2 |
Kì giữa | 2n kép | 2n | 2n.2 |
Kì sau | 4n đơn | 4n | 0 |
Kì cuối | 2n đơn | 2n | 0 |
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể là 12. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự là
A. 22; 26; 36
B. 10; 14; 18.
C. 11; 13; 18.
D. 5; 7; 15.
Chọn đáp án A
Ta có: 2n = 12
Thể một (2n – 1) = 11
Thể ba (2n + 1) = 13
Thể tam bội (3n) = 18
Các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân (4n đơn) có số lượng NST lần lượt là:
⇒ Chọn A. 22; 26; 36
Quan sát hình 14.3, cho biết:
a) Giảm phân I có các kì nào? Nhiễm sắc thể biến đổi như thế nào ở kỉ đấu I?
b) Nhận xét về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa I và sự di chuyển của nhiễm sắc thể ở kì sau.
c) Kết quả của giảm phân I là gì? Hãy so sánh số lượng nhiễm sắc thể của tế bào lúc bắt đầu giảm phân và lúc kết thúc giảm phân.
d) Kết quả của giảm phân II là gì? So sánh bỏ nhiễm sắc thể của tế bào được tạo ra sau giảm phân 1 và giảm phân II.
a) Giảm phân I gồm 4 kì: Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I và kì cuối I. Ở kì đầu I, NST tiếp hợp tương ứng với nhau theo từng vế và xảy ra sự trao đổi chéo.
b) Ở kì giữa I, các NST kép di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào thành 2 hàng. Ở kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng được thoi vô sắc kéo về 2 cực của tế bào.
c) Kết quả của giảm phân I là tạo ra 2 tế bào có bộ NST đơn bội kép (n NST kép). Như vậy, từ lúc bắt đầu giảm phân đến lúc kết thúc giảm phân, số NSt đã giảm đi một nửa, từ 2n NST kép thành n NST kép.
d) Kết quả của giảm phân II là tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n NST). Như vậy, sau khi giảm phân II diễn ra, số lượng NST ở mỗi tế bào đã giảm đi một nửa so với sau giảm phân I, từ n NST kép thành n NST đơn.
Ở tế bào 1 của loài đang giảm phân các nhiễm sắc thể xếp thành một hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc tổng số nhiễm sắc thể trong tế bào là 6 NST hỏi: a) tiêu bao đang ở kì nào của giảm phân? b) xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
Nêu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, trạng thái nhiễm sắc, thể số cromatit, số tâm động ở kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối của quá trình nguyên phân (kẻ bảng)
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, khi tế bào ở kì giữa chiều dài trung bình của một cromatit là 2 mm và có tổng số các nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 160.107. Chiều dài các ADN đã co ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng
A. 17000 lần
B. 15000 lần
C. 8000 lần
D. 20000 lần
Đáp án A
Số nucleotit trên mỗi NST là: 160 x 107 : 8 = 20 x 107.
Chiều dài của phân tử ADN lúc chưa co ngắn là: 20 x 107 x 3,4 : 2 = 34 x 107Ao
34 x 107Ao = 34000µm
Chiều dài các ADN đã co ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng: 34000 : 2 = 17000 lần.
ở miệng có bộ nhiễm sắc thể 2n = 82 ở kì giữa kì cuối của nguyên phân có số lượng nhiễm sắc thể đơn cromatit tâm động là bao nhiêu