mỗi khi có 5 ng.tử đồng vị 13C thì có bao nhiêu ng.tử đồng vị 12C
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn cacbon có 2 đồng vị là 12C, 13C. Số loại phân tử khí cacbonic tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là bao nhiêu ?
A. 6
B. 12
C. 9
D. 18
Đáp án B
Số loại phân tử có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
16O=12C=16O, 16O=12C=17O, 16O=12C=18O
17O=12C=17O, 17O=12C=18O, 18O=12C=18O
16O=13C=16O, 16O=13C=17O, 16O=13C=18O
17O=13C=17O, 17O=13C=18O, 18O=13C=18O
Trog tự nhiên ngtô C có 2 đồng vị bền 12C chiếm 98,89% còn lại là 13C
A) tính ngtư khối tb của ntô C
B) tính % khối lượng của 12C trong H2CO3
C) mỗi khi có 5 ngtư đồng vị 13C thì có bn ngtư đồng vị 12C
Kali có khối lượng ng.tử truy bình 40,08. Trong tự nhiên kali có 2đồng vị bền, đồng vị thứ nhất có số khối là 39 chiếm 93,3% số ng.tử. Tính số khối của đồng vị còn lại
Gọi X là số khối của đồng vị còn lại
%\(A_1\)= 93,3% → %\(A_2\)= 100 - 93,3= 6,7 (%)
Ta có : \(\overline{A}=\dfrac{39.93,3+6,7.X}{100}=40,08\)
⇔ X ≃ 55
Vậy số khối của đồng vị còn lại là 55
khi nhiệt đọ của miếng đồng tăng thì:
a)thể tích của mõi ng.tử đồng tăng
b)số ng.tử đồng tăng
c)khoảng cách giữa các ng.tử đồng tawnng
d)cả 3 phương án trên đều không đúng
chọn c
giải thích:
Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì các nguyên tử, phân tử động chuyển động càng nhanh làm cho khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn cacbon có 2 đồng vị là 12C, 13C. Số loại phân tử khí CO tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 6.
B. 4.
C. 9.
D. 12.
Đáp án A
Có 3 cách chon nguyên tử O và 2 cách chọn nguyên tử C
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn cacbon có 2 đồng vị là 12C, 13C. Khối lượng phân tử lớn nhất của các loại phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 44.
B. 45.
C. 48.
D. 49.
Đáp án D
Khối lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên nằm:
12 + 16 + 16 ≤ MCO2 ≤ 13 + 18 + 18
→ 44 ≤ MCO2 ≤ 49
→ MCO2max = 49
Tìm thành phần % số nguyên tử mỗi đồng vị
a) Brôm (Br) có 2 đồng vị 79Br và 81Br, nguyên tử khối trung bình của Br là 79,99
b) Cacbon (C) có 2 đồng vị 12C và 13C , nguyên tử khối trung bình của C là 12,011
c) Khối lượng nguyên tử trung bình của Ne là 20,18 và Ne có hai đồng vị ứng với số khối là 20 và 22.
d) Hiđro tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 1H và 2H. Nguyên tử khối trung bình của hidro là 1,008.
Câu 1. Trong tự nhiên, nguyên tố cacbon có hai đồng vị: 12C và 13C, nguyên tố oxi có ba đồng vị: 16O, 17O và 18O. Số loại phân tử CO2 khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 12. B. 9. C. 18. D. 16.
tham khảo:
12C: 16O16O; 17O17O; 18O18O; 16O17O; 16O18O; 17O18O → 6 phân tử CO2 từ đồng vị 12C và 3 đồng vị O
Tương tự cũng có 6 phân tử CO2 từ đồng vị 13C và 3 đồng vị O.
Tổng số tạo thành tối đa 12 phân tử CO2
Đáp án A
Tìm thành phần % số nguyên tử mỗi đồng vị
a) Br m (Br) có 2 đồng vị 79Br và 81Br, nguyên tử khối trung bình của Br là 79,99
b) Cacbon (C) có 2 đồng vị 12C và 13C , nguyên tử khối trung bình của C là 12,011
c) Khối lượng nguyên tử trung bình của Ne là 20,18 và Ne có hai đồng vị ứng với số khối là 20 và 22.
d) Hiđro tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 1H và 2H. Nguyên tử khối trung bình của hidro là 1,008.