cho 250 kg caco3 có chứa 20% tạp chất không cháy. người ta đem nung thu được 84 kg cao. tính hiệu suất phản ứng. sơ đồ phản ứng như sau: caco3 -> cao+o2 mình cần gấp lắm giúp mình với
1. Người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất phản ứng đốt cháy than.
2. Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng điều chế vôi sống.
\(m_{CaCO_3}=90\%\cdot1000=900\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{900}{100}=9\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(9...............9\)
\(m_{CaO}=9\cdot56=504\left(kg\right)=0.504\left(tấn\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.45}{0.504}\cdot100\%=89.28\%\)
1)
$2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO$
$m_{C\ pư} = 490 - 49 = 441(kg)$
$H = \dfrac{441}{490}.100\% = 90\%$
2)
$m_{CaCO_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{0,45}{56} = 0,008(kmol)$
$H = \dfrac{0,008.100}{900}.100\% = 0,09\%$
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
\(m_{than\left(pư\right)}=490-49=441\left(kg\right)\)
\(H\%=\dfrac{441}{490}\cdot100\%=90\%\)
a, nung 50 kg CaCO3 , sau phản ứng thu được bao nhiêu lít CO2 ( đktc) và bao nhiêu kg CaO
b, 1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
ae chú ý phần b giúp mình nhé
Phương trình phản ứng:
\(CaCO_3\rightarrow CO_2+CaO\)
Có 50 kg = 50000 g
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\frac{50000}{40+12+3.16}=500\)(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=500.22,4=11200\)(lít)
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow m_{CaO}=500.\left(40+16\right)=28000\)(g)
\(\Rightarrow m_{CaO}=28\)(kg)
a, tôi làm được rồi
làm phần b hộ với ạ
b, Gọi a là khối lượng đá ban đầu
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=\frac{a.80}{100}=0,8a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{0,8a}{100}=0,008a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,008a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,448a\left(mol\right)\)
Phần trăm khối lượng của CaO so với khối lượng đá ban đầu là:
\(\%m_{CaO}=\frac{0,448a.100}{a}=44,8\%\)
\(m_{tc}=\frac{a.20}{100}=0,2a\left(g\right)\)(tc = tạp chất)
Phần trăm của CaO so với chất rắn sau khi nung là:
\(\%m_{CaO}=\frac{0,448a.100}{0,448a+0,2a}=69,14\%\)
Xong nha!!
a, nung 50 kg CaCO3 , sau phản ứng thu được bao nhiêu lít CO2 ( đktc) và bao nhiêu kg CaO
b, 1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
ae chú ý phần b giúp mình nhé
a, nung 50 kg CaCO3 , sau phản ứng thu được bao nhiêu lít CO2 ( đktc) và bao nhiêu kg CaO
b, 1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
mọi người chỉ cẩn làm hộ mình phần b thôi ạ , phần a mình làm được rồi
a, nung 50 kg CaCO3 , sau phản ứng thu được bao nhiêu lít CO2 ( đktc) và bao nhiêu kg CaO
b, 1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
làm phần b hộ e với mọi người , ko cần làm a đâu
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu nđược từ một tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng
PTHH: CaCO3 →to→CaO +CO2
+nCaO=nCO2=0,9(mol)
+mCaO=0,9.56=50,4(gam)
Hiệu suất pư là : \(\dfrac{50,4}{100}=0,504\)
Đốt cháy 6,2g photpho trung bình chứa 6,72(L) O2(đktc)
a) chất nào còn dư sau P.Ứng ? tính khối lượng chất dư?
b Chất nào đưa tạo thành ? khối lượng bao nhiêu ?
bài kế tiếp: Nung 150 kg CaCo3 tạo thành 67,2 kg CaO,tính hiệu suất phản ứng ( ai hỗ trợ với c.ơn)
1. Câu 1: nP = 0.2 mol , nO2= 0.3 mol
PTPU: 4P + 5O2 --> 2P2O5
a) Theo phản ứng: nếu dùng hết 0.2 mol P cần số mol O2 tương ứng là (0.2*5)/4 = 0.25 mol <0.3 mol.
Suy ra O2 dư. Số mol O2 dư là 0.05 mol, hay khối lượng O2 dư là 0.8 gam
b) Chất được tạo thành P2O5, mP2O5 = 0.01*142= 1.42 gam
2. Câu 2: CaCO3 --> CaO + CO2
Theo lý thuyết: Từ 150 kg CaCO3 sẽ tạo ra khối lượng CaO theo phương trình tương ứng là mCaO lt = (150*56)/100 = 84 kg.
Theo thực tế thu được khối lượng CaO là mCaO tt = 67.2 kg.
Suy ra Hiệu suất H = (mCaO tt *100)/ mCaO lt = 80%
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy 6,2g photpho trung bình chứa 6,72(L) O2(đktc)
a) chất nào còn dư sau P.Ứng ? tính khối lượng chất dư?
b Chất nào đưa tạo thành ? khối lượng bao nhiêu ?
bài kế tiếp Nung 150 kg CaCo3 tạo thành 67,2 kg CaO,tính hiệu suất phản ứng ( ai hỗ trợ với c.ơn)
a/ PTHH: 4P + 5 O\(_2\) ----> 2P\(_2\)O\(_5\)
nP = 6,2/31 = 0,2 mol
nO\(_2\)= 6,72 : 22,4 =0,433 mol
=> Ôxi dư
nO\(_2\)dư = 0,433-(0,2 : 4 . 5) = 0,183 mol
=> mO\(_2\)dư = 0,183 . 16 = 2,928g
b/ Chất được tạo thành là P\(_2\)O\(_5\)
Ta có: mP2O5 = 0,05. (31.2+16.4)=7,1g