giải phương trình :
-2x2+5x+3=0
Hãy giải phương trình : 2 x 2 + 5 x + 2 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trong bài học.
(Lưu ý: Các phần giải thích các bạn có thể không trình bày vào bài làm)
2 x 2 + 5 x + 2 = 0 ⇔ 2 x 2 + 5 x = − 2
(Chuyển 2 sang vế phải)
(Tách thành và thêm bớt để vế trái thành bình phương).
Vậy phương trình có hai nghiệm
Hãy giải phương trình : 2x2 + 5x + 2 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trong bài học.
(Lưu ý: Các phần giải thích các bạn có thể không trình bày vào bài làm)
2x2 + 5x + 2 = 0
⇔ 2x2 + 5x = -2 (Chuyển 2 sang vế phải)
(Tách thành và thêm bớt để vế trái thành bình phương).
Vậy phương trình có hai nghiệm
Giải phương trình 2 x 2 + 5 x = 0 bằng cách đặt nhân tử chung để đưa nó về phương trình tích.
Vậy phương trình có hai nghiệm
x 1 = 0 ; x 2 = ( - 5 ) / 2
Giải phương trình 2x2 + 5x = 0 bằng cách đặt nhân tử chung để đưa nó về phương trình tích.
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 = 0; x2 =(-5)/2
Bài 7: Giải phương trình : a)( x- 2x + 3 ) ( 2x - x+6 ) =18
b) 3x3 + 6x2 –4x = 0
c) 3x2 – 5x = 0
d) – 2x2 + 8 = 0
a: \(\Leftrightarrow\left(-x+3\right)\left(x+6\right)=18\)
\(\Leftrightarrow-x^2-6x+3x+18-18=0\)
\(\Leftrightarrow-x\left(x+3\right)=0\)
=>x=0 hoặc x=-3
b: \(\Leftrightarrow x\left(3x^2+6x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\3x^2+6x-4=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2+2x-\dfrac{4}{3}=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\\left(x+1\right)^2=\dfrac{7}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\in\left\{0;\dfrac{\sqrt{21}}{3}-1;\dfrac{-\sqrt{21}}{3}-1\right\}\)
c: =>x(3x-5)=0
=>x=0 hoặc x=5/3
d: =>(x-2)(x+2)=0
=>x=2 hoặc x=-2
Giải phương trình sau hộ mình arigatou
|2x2 - 5x + 3 | = -2x2 -2
Ta có:Giá trị tuyệt đối của một đa thức luôn luôn >=0
Mặt khác, ta có -2x2-2=-2(x2+1) luôn luôn <0(vì x2+1 >=1>0),(-2>0)
-->không thể có giá trị của x phù hợp
Ta có: \(\left|2x^2-5x+3\right|=-2x^2-2\)
\(\Leftrightarrow\left|2x^2-5x+3\right|=-\left(2x^2+2\right)\)
mà \(\left|2x^2-5x+3\right|\ge0\forall x\)
và \(-\left(2x^2+2\right)< 0\forall x\)
nên \(x\in\varnothing\)
Vậy: \(S=\varnothing\)
\(\left|2x^2-5x+3\right|=-2x^2-2\)
TH1 : \(2x^2-5x+3=-2x^2-2\Leftrightarrow4x^2-5x+5=0\)( vô lí )
vì \(4x^2-5x+5=\left(2x\right)^2-2.2x.\dfrac{5}{4}+\dfrac{25}{16}+\dfrac{35}{16}=\left(2x-\dfrac{5}{4}\right)^2+\dfrac{35}{16}>0\)
TH2 : \(2x^2-5x+3=2x^2+2\Leftrightarrow-5x+1=0\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{5}\)
Vậy tập nghiệm phương trình là S = { 1/5 }
`4x=2+xx+1x<=>4x=2+3x<=>4x-3x=2<=>1x=2<=>x=2`
Giải các phương trình:
a ) 3 x 2 − 5 x + 1 x 2 − 4 = 0 b ) 2 x 2 + x − 4 2 − 2 x - 1 2 = 0
a)
3 x 2 − 5 x + 1 x 2 − 4 = 0 ⇔ 3 x 2 − 5 x + 1 = 0
hoặc x 2 – 4 = 0 ( 2 )
+ Giải (1): 3 x 2 – 5 x + 1 = 0
Có a = 3; b = -5; c = 1 ⇒ Δ = ( - 5 ) 2 – 4 . 3 = 13 > 0
Phương trình có hai nghiệm:
+ Giải (2): x 2 – 4 = 0 ⇔ x 2 = 4 ⇔ x = 2 hoặc x = -2.
Vậy phương trình có tập nghiệm
b)
2 x 2 + x − 4 2 − ( 2 x − 1 ) 2 = 0 ⇔ 2 x 2 + x − 4 − 2 x + 1 2 x 2 + x − 4 + 2 x − 1 = 0 ⇔ 2 x 2 − x − 3 2 x 2 + 3 x − 5 = 0 ⇔ 2 x 2 − x − 3 = 0 ( 1 )
hoặc 2 x 2 + 3 x – 5 = 0 ( 2 )
+ Giải (1): 2 x 2 – x – 3 = 0
Có a = 2; b = -1; c = -3 ⇒ a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm x = -1 và x = -c/a = 3/2.
+ Giải (2): 2 x 2 + 3 x – 5 = 0
Có a = 2; b = 3; c = -5 ⇒ a + b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm x = 1 và x = c/a = -5/2.
Vậy phương trình có tập nghiệm
Giải các phương trình sau:
a) 5 x + 3 x − 1 = 5 x + 7 ; b) 2 x − 1 4 + 3 = 1 − 3 x 6 ;
c) x − 3 2 − x x + 4 + 5 = 0 ; d) 3 x − 1 x + 2 3 − 2 x 2 + 1 2 = 11 2 .
a) x = 10 3 b) x = - 31 12
c) x = 7 5 d) x = 4
Tập hợp B các nghiệm của phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0 được viết là B = { x ∈ R | 2x2 – 5x + 3 = 0}
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp B.