Cho hàm số y=4x2.Lập bảng tính các giá trị của y tương ứng với các giá trị lần lượt của x là -2;-1;-\(\frac{-1}{2}\);0;1;2;\(\frac{1}{2}\)
Cho hàm số y = 3 x 2 . Lập bảng tính các giá trị của y ứng với các giá trị của x lần lượt bằng : -2 ; -1 ; -1/3 ; 0 ; 1/3 ; 1 ; 2
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 3x\)
a) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 2} \right);f\left( {\dfrac{1}{3}} \right)\).
b) Lập bảng các giá trị tương ứng của \(y\) khi \(x\) lần lượt nhận các giá trị:
\( - 3; - 2; - 1;0;1;2;3\).
a) \(f\left( 1 \right) = 3.1 = 3;f\left( { - 2} \right) = 3.\left( { - 2} \right) = - 6;f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = 3.\dfrac{1}{3} = 1\).
b) Ta có: \(f\left( { - 3} \right) = 3.\left( { - 3} \right) = - 9;f\left( { - 1} \right) = 3.\left( { - 1} \right) = - 3\)
\(f\left( 0 \right) = 3.0 = 0;f\left( 2 \right) = 3.2 = 6;f\left( 3 \right) = 3.3 = 9\);
Ta lập được bảng sau
\(x\) | –3 | –2 | –1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
\(y\) | –9 | -6 | –3 | 0 | 3 | 6 | 9 |
Cho hàm số y = f(x) = 1,2x
Tính các giá trị tương ứng của y khi cho x các giá trị sau đây, rồi lập bảng các giá trị tương ứng giữa x và y:
x | -2,5 | -2,25 | -2 | -1,75 | -1,5 | -1,25 | -1 |
y = f(x) = 1,2x | -3 | -2,7 | -2,4 | -2,1 | -1,8 | -1,5 | -1,2 |
x | -0,75 | -0,5 | -0,25 | 0 | 0,25 | 0,5 | 0,75 |
y = f(x) = 1,2x | -0,9 | -0,6 | -0,3 | 0 | 0,3 | 0,6 | 0,9 |
x | 1 | 1,25 | 1,5 | 1,75 | 2 | 2,25 | 2,5 |
y = f(x) = 1,2x | 1,2 | 1,5 | 1,8 | 2,1 | 2,4 | 2,7 | 3 |
Cho hàm số y = -3 x 2 . Lập bảng các giá trị của y ứng với các giá trị của x lần lượt bằng : -2 ; -1 ; -1/3 ; 0 ; 1/3 ; 1 ; 2
Cho hàm số y = f(x) = 2x - 1
a) Tính: f(1); f(-1); f(0); f(2)
b) Lập bảng các giá trị tương ứng của x và y
c) Qua bảng hãy viết các cặp giá trị tương ứng của x và y (và đặt tên điểm A; B; C; D)
a) Thay x=1 vào hàm số y=2x-1, ta được:
\(y=2\cdot1-1=2-1=2\)
Thay x=-1 vào hàm số y=2x-1, ta được:
\(y=2\cdot\left(-1\right)-1=-2-1=-3\)
Thay x=0 vào hàm số y=2x-1, ta được:
\(y=2\cdot0-1=-1\)
Thay x=2 vào hàm số y=2x-1, ta được:
\(y=2\cdot2-1=4-1=3\)
Vậy: F(1)=2; F(-1)=-3; F(0)=-1; F(2)=3
b)
x 1 -1 0 2 y=2x-1 2 -3 -1 3
Cho các hàm số y = 0,5x và y = 0,5x + 2.
a) Tính giá trị y tương ứng của mỗi hàm số theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:
b) Có nhận xét gì về các giá trị tương ứng của hai hàm số đó khi biến x lấy cùng một giá trị?
a) Sau khi tính giá trị của mỗi giá trị theo các giá trị của x đã cho ta được bảng sau:
b) Nhận xét: Cùng một giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = 0,5x + 2 luôn luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị.
Hàm số y=f(x) Được xác định bởi tập hợp : {(-3;12),(-2;8),(-1;4),(0;0),(1;-4),(2;-8),(3;-12)} A)Lập bảng các giá trị tương ứng x lập bảng các giá trị tương ứng c và y của hàm số trên B) hàm số chết có thể được cho bởi công thức nào?
Cho hàm số \(y=3x^2\)
a) Lập bảng tính các giá trị của y ứng với các giá trị của x lần lượt bằng \(-2,-1,-\dfrac{1}{3},0,\dfrac{1}{3},1,2\)
b) Trên mặt phẳng tọa độ xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của x còn tung độ là giá trị tương ứng của y đã tìm ở câu a), (chẳng hạn, điểm \(A\left(-\dfrac{1}{3},\dfrac{1}{3}\right)\))
x |
-2 | -1 | \(\dfrac{-1}{3}\) | 0 | \(\dfrac{1}{3}\) | 1 | 2 |
\(y=3x^2\) | 12 | 3 | \(\dfrac{1}{3}\) | 0 | \(\dfrac{1}{3}\) | 3 | 12 |
Cho hàm số \(y=-3x^2\)
a) Lập bảng tính các giá trị của y ứng với các giá trị của x lần lượt bằng \(-2,-1,-\dfrac{1}{3},0,\dfrac{1}{3},1,2\)
b) Trên mặt phẳng tọa độ xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của x còn tung độ là giá trị tương ứng của y đã tìm ở câu a), (chẳng hạn, điểm \(A\left(-\dfrac{1}{3},\dfrac{1}{3}\right)\))
a: Khi x=-2 thì \(y=-3\cdot\left(-2\right)^2=-12\)
Khi x=-1 thì \(y=-3\cdot\left(-1\right)^2=-3\)
Khi x=-1/3 thì \(y=-3\cdot\dfrac{1}{9}=-\dfrac{1}{3}\)
Khi x=0 thì y=0
Khi x=1/3 thì \(y=-3\cdot\dfrac{1}{9}=-\dfrac{1}{3}\)
Khi x=1 thì y=-3
Khi x=2 thì y=-12
b: