cho tam giác ABC có ai đường phân giác AE và BD cắt nhau tại O . giả sử AB = 12cm , \(\frac{OA}{OE}\)=\(\frac{3}{2}\) và \(\frac{DA}{DC}\) =\(\frac{6}{7}\) Tính
1) BE
2) BC
3) AC
Cho tam giác ABC có hai đường phan giác AE và BD cắt nhau tại O . Giả sử AB = 12cm OA/OE = 3/2 và DA/DC = 6/7 a) Tính BE b) Tính AC
a: Xét ΔBAE có BO là phan giác
nên OA/OE=BA/BE
=>12/BE=3/2
=>BE=8cm
b:
Xét ΔBAC có BD là phân giác
nên BA/BC=AD/DC=6/7
=>12/BC=6/7
=>BC=14cm
=>CE=6cm
Xét ΔABC có AE là phân giác
nên AB/BE=AC/CE
=>12/8=AC/6=3/2
=>AC=9cm
Cho tam giác ABC . Hai đường phân giác AE và BD cắt nhau ở O . Tính độ dài cạnh AC , biết AB = 12cm , OA/OE = 3/2 và AD/DC = 6/7 .
BO là phân giác của góc B trong tam giác ABE , nên :
\(\frac{AB}{BE}=\frac{AO}{OE}=\frac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\)\(BE=\frac{AB.2}{3}=\frac{12.2}{3}=8\)( cm )
BD là phân giác của góc B trong tam giác ABC , nên :
\(\frac{AB}{BC}=\frac{AD}{DC}=\frac{6}{7}\)
\(\Rightarrow\)\(BC=\frac{AB.7}{6}=\frac{12.7}{6}=14\)( cm )
Do đó CE = BC - BE
CE = 14 - 8 = 6 ( cm )
AE là phân giác của góc A trong tam giác ABC , nên :
\(\frac{AC}{AB}=\frac{CE}{BE}=\frac{6}{8}\left(=\frac{3}{4}\right)\)
\(\Rightarrow\)\(AC=\frac{AB.3}{4}=\frac{12.3}{4}=9\)( cm )
Vậy .........
mk làm gần xong tưởng làm sai hóa ra đúng v:
Bài 1. Cho tam giác ABC . Hai đường phân giác AE và BD cắt nhau ở O . Tính độ dài cạnh AC , biết AB = 12 cm , OA/OE = 3/2 và AD/DC = 6/7 .
BO là phân giác của góc B trong tam giác ABE , nên :
\(\frac{AB}{BE}=\frac{AO}{OE}=\frac{3}{2}\), suy ra
\(BE=\frac{AB.2}{3}=\frac{12.2}{3}=8\left(cm\right)\)
BD là phân giác của góc B tromh tam giác ABC , nên :
\(\frac{AB}{BC}=\frac{AD}{DC}\)= 6/7 ,
do đó CE = 14 - 8 = 6 ( cm ) .
AE là phân giác của góc A trong tam giác ABC nên , :
\(\frac{AC}{AB}=\frac{EC}{EB}\)= 6/8 ( 3/4 ) . Vậy AC = \(\frac{AB.3}{4}=\frac{12.3}{4}=9\left(cm\right)\)
Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH và trung tuyến BM cắt nhau tại O , CO cắt AB tại D . Qua A vẽ d // BC ,D cắt CD, BM tại E và F.
a)\(\frac{HB}{HC}.\frac{MC}{MA}.\frac{DA}{DB}=1\)
b) Giả sử AC=BH. CM : CD là phân giác góc ACD
Diễn giải:
- Khi cộng, trừ số thập phân ta tiến hành cộng hoặc trừ các phần tương ứng của các số đó.
Ví dụ 1:
Tính 0,25 + 2,5 ta làm như sau: 5 + 0 = 5 , 2 + 5 =7, 0 + 2 = 2. Vậy 0,25 + 2,5 = 2.75
Tính 8,6 - 2,7 ta làm như sau: 6 - 7 không trừ được ta lấy 16 - 7 = 9, tiếp tục 8 - 2 trừ thêm 1 nữa tức là 8 -3 = 5. Vậy 8,6 - 2,7 = 5,9
- Với phép nhân, chia các số thập phân ta cần viết chúng dưới dạng phân số.
cho tam giác ABC hai đường cao AE và CD cắt nhau ở O . Tính độ dài AC biết AB = 11cm ; OA/OE=3/2 ; AD/DC= 6/7
Cho tam giác ABC có độ dài 3 cạnh là a, b, c. CMR: Nếu 2 đường phân giác AD và BE cắt nhau tại O thỏa mãn\(\frac{OA}{OD}=\sqrt{3},\frac{OB}{OE}=\frac{1}{\sqrt{3}-1}\)thì tam giác ABC vuông
cho tam giác ABC. 2 đường phân giác AE và BD giao tại O.tính độ dài AC biết AB=12 cm, OA/OE=3/2,AD/DC=6/7
Cho tam giác ABC có đường phần giác AE cắt đường trung tuyến BD tại O. Đường thẳng qua O song song với AC cắt AB và BC tại F và K. Giả sử AF =12cm, AC = 40cm, CK=14 cm. Tính BA và BC
Cho tam giác ABC, AB=8cm, AC=10cm, BC=12cm. Các đường phân giác BD và CE cắt nhau tại I. Tính AD, DC, AE, BE
Áp dụng định lý phân giác ta có:
\(\dfrac{AD}{DC}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{4}{5}\Rightarrow\dfrac{AD}{4}=\dfrac{DC}{5}=\dfrac{AD+DC}{4+5}=\dfrac{10}{9}\)
\(\dfrac{AD}{4}=\dfrac{10}{9}\Rightarrow AD=\dfrac{40}{9}\left(cm\right)\\ \dfrac{DC}{5}=\dfrac{10}{9}\Rightarrow DC=\dfrac{50}{9}\)
Áp dụng định lý phân giác ta có:
\(\dfrac{AE}{EB}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{5}{6}\Rightarrow\dfrac{AE}{5}=\dfrac{EB}{6}=\dfrac{AE+EB}{5+6}=\dfrac{8}{11}\)
\(\dfrac{AE}{5}=\dfrac{8}{11}\Rightarrow AE=\dfrac{40}{11}\left(cm\right)\\ \dfrac{EB}{6}=\dfrac{8}{11}\Rightarrow EB=\dfrac{48}{11}\left(cm\right)\)