"Who ever have text message you to get permission translate it into Vietnamese?"
Bạn nào sửa câu này lại dùm mình với!!!
"Who have ever text message you to get permission translate it into Vietnamese?"
Câu này có sai ngữ pháp hay gì không ạ?
Bạn tham khảo nhé :
"Who have ever text message you to get permission translate it into Vietnamese ?"
Câu trên không sai ngữ pháp đâu nhé !
"Who have ever text message you to get permission translate it into Vietnamese?"
Câu này có sai ngữ pháp hay gì không ạ?
Bạn tham khảo nhé :
"Who have ever text message you to get permission translate it into Vietnamese ?"
Câu trên không sai ngữ pháp đâu nhé !
"Have somebody ever sent you a message to get permission translate it into Vietnamese?"
Câu này có sai gì không ạ?
Sửa have → has vì somebody chia số ít.
"Have somebody ever sent you a message to get permission translate it into Vietnamese?"
Câu này có sai gì không ạ?
"Somebody" được sử dụng như là ngôi thứ ba số ít nên câu đúng là:
Has somebody ever sent you a message to get permission translate it into Vietnamese?
(Have → Has)
Đoạn này có sai grammar không ạ?
"oh, friend, I love your social media au so much. Especially "game on" au is so nice. I want to translate it into Vietnamese but I'm afraid that someone is translating this au. so can I ask you a question? has someone ever sent you a message to get the permission to translate it into Vietnamese? If it's not yet, can I do this when it's completed?"
Check dùm mình đoạn này có sai grammar không ạ?
"oh, friend, I love your social media au so much. Especially "game on" au is so nice. I want to translate it into Vietnamese but I'm afraid that someone is translating this au. so can I ask you a question? has someone ever sent you a message to get the permission to translate it into Vietnamese? If it's not yet, can I do this when it's completed?"
Mình thấy đoạn này cũng khá ổn rồi đấy ạ
The person I admire
Hung: The topic for tomorrow’s presentation is really interesting. Have you decided who to talk about, Quang?
Quang: Not yet. I’m still wavering between two famous people, Steve Jobs and Michael Jackson. I admire them both.
Hung: But who’s had a greater impact on you?
Quang: I’m not sure … Steve Jobs’s work stimulates my creativity and innovation, while Michael Jackson’s music inspired me to learn to play a musical instrument. What do you think?
Hung: Well, both of them were very talented and influential, but I prefer Steve Jobs. I think Michael Jackson was a great dancer, but not an excellent singer. In his later years, his singing voice became weak and thin and wasn’t as good as before.
Quang: I see. What about you? Who are you going to talk about?
Hung: Christine Ha.
Quang: You mean … the lady who won the US MasterChef trophy in 2012?
Hung: That’s right.
Quang: I know your dream is to become a famous chef. Is that why you want to talk about her?
Hung: Yes. What’s more, Christine is a blind chef and a gifted writer. She’s very talented and determined. It was absolutely amazing to watch her use all the kitchen tools and prepare the dishes.
Quang: I agree. I remember how excited I felt when Christine was creating those great-looking dishes … and even anxious when the judges were tasting them. By the way, do you know where she was born? In Viet Nam or the US?
Hung: In California, but she was inspired by memories of her mum’s cooking.
Quang: It seems you know quite a lot about her. Good luck with your presentation tomorrow!
Hung: The same to you!
Người tôi ngưỡng mộ
Hưng: Chủ đề của bài thuyết trình ngày mai là thực sự thú vị. Bạn đã quyết định ai để nói về, Quang?
Quang: Chưa. Tôi vẫn đang phân vân giữa hai người nổi tiếng, Steve Jobs và Michael Jackson. Tôi ngưỡng mộ họ cả.
Hùng: Nhưng ai đã có một tác động lớn hơn về bạn?
Quang: Tôi không chắc chắn ... làm việc của Steve Jobs kích thích sự sáng tạo và đổi mới của tôi, trong khi âm nhạc Michael Jackson đã truyền cảm hứng cho tôi để tìm hiểu để chơi một loại nhạc cụ. Bạn nghĩ sao?
Hùng: Vâng, cả hai đều rất tài năng và có ảnh hưởng, nhưng tôi thích Steve Jobs. Tôi nghĩ rằng Michael Jackson là một vũ công tuyệt vời, nhưng không phải là một ca sĩ tuyệt vời. Trong những năm sau này của ông, giọng hát của anh trở nên yếu đuối và mỏng và không được tốt như trước.
Quang: Tôi thấy. Thế còn bạn? Ai là bạn sẽ nói về?
Hưng: Christine Hà.
Quang: Bạn có nghĩa là ... người phụ nữ đã giành được danh hiệu Mỹ MasterChef trong năm 2012?
Hưng: Đúng.
Quang: Tôi biết giấc mơ của mình là trở thành một đầu bếp nổi tiếng. Có phải đó là lý do tại sao bạn muốn nói về cô ấy?
Hùng: Có. Hơn nữa, Christine là một đầu bếp khiếm thị và một nhà văn tài năng. Cô ấy rất tài năng và quyết tâm. Đó là hoàn toàn tuyệt vời để xem cô ấy sử dụng tất cả các dụng cụ nhà bếp và chuẩn bị các món ăn.
Quang: Tôi đồng ý. Tôi nhớ tôi cảm thấy như thế nào vui mừng khi Christine đã tạo ra những món ăn tuyệt vời, tìm kiếm ... và thậm chí lo lắng khi các thẩm phán đã nếm chúng. Bằng cách này, bạn có biết nơi cô được sinh ra? Ở Việt Nam hay Mỹ?
Hưng: Ở California, nhưng cô đã được lấy cảm hứng từ những ký ức về nấu ăn ở mẹ cô.
Quang: Có vẻ như bạn đã biết khá nhiều về cô ấy. Chúc may mắn với bài thuyết trình ngày mai của bạn!
Hùng: Bạn cũng thế !
Have you ever seen a water puppet show ? It is so special and fantastic. It’s a unique Vietnamese tradition. Children love the performance, and tourists who come to Viet Nam greatly enjoy this kind of art. Water puppetry is a traditional art form. It began in the 11th century. It originated in the villages of the Red River Delta of North Viet Nam. The show is performed in a pool. The puppets are supported by strings under the water and controlled by the puppeteers behind a screen, so they appear to be moving on the water. The puppets are made of weed and then painted. The themes of the puppet shows are rural : the performances show everyday life in the countryside and folk tales. There are stories about rice farming, fishing and Vietnamese village festivals.
1. Puppet show a common Vietnamese tradition.
2. Water puppetry began 5 hundreds years ago.
3. The puppets move with the help of strings under the water only.
4. The themes of the puppet shows are stories about the countryside
Sử dụng những từ quan hệ who, whom, which, that để viết lại các câu sau
1. They don't like the boy. He always talks in the class
->................
2. She bought two hats and three shirts. They are very beautiful
->..........
3. I met the woman. She can translate the text into Vietnamese
->.....................
4. He is the only person. He can find the better sollution
->......................
5. Have you seen the ruler? I put it on the table
->...........................
6. I am going to make some cakes. They will make you happy
->....................
7. It is the most difficult question. I have ever met it
->...............................
8. He is the man. he drew the picture
->.......................
9. The woman is our president. I have met her before
->...................
10. She is reading a story. The story makes her cry
Sử dụng những từ quan hệ who, whom, which, that để viết lại các câu sau
1. They don't like the boy. He always talks in the class
-> They don't like the boy who always talks in the class
2. She bought two hats and three shirts. They are very beautiful
-> She bought two hats and three shirts which are very beautiful
3. I met the woman. She can translate the text into Vietnamese
-> I met the woman who can translate the text into Vietnamese
4. He is the only person. He can find the better sollution
-> He is the only person who can find the better sollution
5. Have you seen the ruler? I put it on the table
-> Have you seen the ruler which I put on the table?
6. I am going to make some cakes. They will make you happy
-> I am going to make some cakes which will make you happy
7. It is the most difficult question. I have ever met it
-> It is the most difficult question which I have ever met
8. He is the man. he drew the picture
-> He is the man who drew the picture
9. The woman is our president. I have met her before
-> The woman is our president who have met before
10. She is reading a story. The story makes her cry
-> She is reading a story which makes her cry
1. They don't like the boy who always talk in the class.
2. She bought two hats and three shirts which are very beautiful.
3. I met the woman who can translate the text in to Vietnamese.
4. He is the only person who can find the better solution.
5. Have you seen the ruler which I put it on the table?
6. I am going to make some cakes which will make you happy.
7. It is the most difficult question which I have ever met it.
8. He is the man who drew the picture.
9. The woman is our president who have met before.
10. She is reading a story which makes her cry.