phân biệt hai loại khí H2 và CH4
Để phân biệt các khí C H 4 và H 2 người ta
A. đốt từng khí, khí nào cháy được trong C l 2 l à C H 4
B. đốt từng khí trong bình đựng O 2 sau đó rót dung dịch C a ( O H ) 2 vào bình rồi lắc nhẹ, bình có kết tủa trắng thì khí ban đầu là C H 4
C. chỉ cần bết khí không tan trong nước là C H 4
D. chỉ cần biết chất vô cơ là H 2
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt hai loại chất khí mất nhãn CH4 và C2H4 viết phương trình hóa học nếu có
- Dẫn từng khí qua dd Brom dư.
+ Dd Brom nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4
Phân biệt 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất khí CH4, C2H4, O2, H2
ta sục Br2
- Br2 mất màu :C2H4
-còn lại là CH4, O2, H2
Ta đốt :
-Chất cháy ngọn lửa xanh có tiếng nổ nhỏ là H2
-Chất cháy ngọn lửa xanh nhạt là CH4
-ko cháy là O2
C2H4+Br2->C2H4Br2
2H2+O2-to>2H2O
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
Trình bày phương pháp hoá học :Phân biệt các bình đựng khí riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2
Lấy các mẫu khí nhỏ từ các bình đừng khí và đánh số theo thứ tự.
- Cho tàn đóm qua các mẫu khí, mẫu nào làm tàn đóm bùng cháy thì đó là O2.
- Lần lượt dẫn các mẫu khí còn lại qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu khí nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa vàng thì đó là C2H2.
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
- Lần lượt dẫn các mẫu khí còn lại qua dung dịch brôm, khí nào làm nhạt màu dung dịch brôm thì đó là C2H4.
CH2=CH2 + Br2 (nâu đỏ) → BrCH2-CH2Br (không màu)
- Đốt cháy hai mẫu khí còn lại, dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là CH4
2H2 + O2 → 2H2O
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
- Khí còn lại là H2
Bài 1: Hãy phân biệt các lọ khí bị mất nhãn sau:
a/ H2, CO2, CH4, C2H4
Nhận biết: C2H2, C2H4, CO2, CO, Cl2, CH4, SO2
Giải:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là C2H2
Trích mẫu thử...dẫn các mẫu thử qua CuO đun nóng
Mẫu thử nào làm xuất hiện chất rắn màu đỏ là CO (CO khử CuO)
CuO + CO => Cu + CO2
Còn lại: C2H4, SO2, Cl2, CO2, CH4
Trích mẫu thử, dẫn các khí của mẫu thử qua dung dịch brom
Nhóm mẫu thử làm mất màu brom là: C2H4, SO2, Cl2
Nhóm mẫu thử không làm mất màu brom là: CH4, CO2 (ko t/d br2)
Phương trình:
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
SO2 + Cl2 + 2H2O => 2HCl + H2SO4
Trong nhóm mẫu thử không làm mất màu brom:
Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Mẫu thử còn lại là: CH4
Trong nhóm mẫu thử làm mất màu brom:
Trích mẫu thử dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là SO2
SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O
Còn lại 2 mẫu thử là: Cl2 và C2H4
Trích mẫu thử, cho 2 mẫu thử vào nước:
Cl2 + H2O => HCl + HClO (pứ hai chiều)
C2H4: khí ít tan trong nước
Cho quỳ tím vào hai mẫu thử được hòa tan trong nước
Mẫu thử làm quỳ tím mất màu là Cl2
Còn lại là etilen (C2H4). đây bn :))
a, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_4$
Lội khí còn lại qua bình đựng $Ca(OH)_2$. Khí cho xuất hiện vẩn đục trắng sẽ là $CO_2$. Khí còn lại là $CH_4$
b, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_2$
Lội khí còn lại qua bình đựng $Ca(OH)_2$. Khí cho xuất hiện vẩn đục trắng sẽ là $CO_2$. Khí còn lại là $CH_4$
c, ?? 2 chất CH4
d, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_2$
Cho khí còn lại qua ống dẫn đựng CuO nóng đỏ. Khí làm chuyển CuO thành màu đỏ (Cu) thì là $H_2$. Khí còn lại là $CH_4$
Câu 1. Phản ứng biểu diễn đúng giữa Metan và Clo là
A. CH4 + Cl2 → CH2Cl2 + H2. B. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl.
C. CH4 + Cl2 → CH2 + 2HCl. D. 2CH4 + Cl2 → 2CH3Cl + H2.
Câu 2. Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan là
A. dung dịch brom. B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch axit clohidric. D. dung dịch nước vôi trong.
Câu 3:Khí tham gia phản ứng trùng hợp là
A. CH4. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H6.
Câu 4: Phản ứng giữa khí etilen với dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng trùng hợp. D. Phản ứng trao đổi.
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: A
Phân biệt 5 khí đựng trg 5 bình riêng biệt: CO2, SO2, C2H4, C2H2, CH4. Trình bày phương pháp phân biệt và viết pt
\(\text{C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 + H 2 O}\)
SO2+Ca(OH)2→CaSO3+H2O
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2-CH2Br
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất riêng biệt trong các loại mất nhãn và viết pthh(nếu có) a) chất khí: C2H4, Cl2, CH4 b) chất khí: CO2, CH4, C2H4
a) Dùng dung dịch brom
Chất nào làm mất màu dd brom: C2H4
Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết hai chất còn lại
Chất nào làm quỳ tím chuyển đỏ rồi sau đó mất màu → Cl2
Chất còn lại không hiện tượng: CH4
b) Dùng dung dịch brom
Chất nào làm dd brom nhạt màu → C2H4
Hai chất còn lại cho đi qua dung dịch nước vôi trong
Chất nào tạo kết tủa trắng là CO2
Chất còn lại CH4.