Một đoạn mạch gồm hai điện trở 300 Ω và 700 Ω mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch bằng?
Điện trở tương đương đoạn mạch gồm điện trở mắc R1 = 10Ω nối tiếp với đoạn mạch song song gồm R2 =20 Ω và R3 = 30 Ω là:
\(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=10+\left(\dfrac{20.30}{20+30}\right)=22\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=22\Omega\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 6 Ω , R 2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:
A. R = 9 Ω , I = 0,6A
B. R = 9 Ω , I = 1A
C. R = 2 Ω , I = 1A
D. R = 2 Ω , I = 3A
Điện trở mắc song song nên
Cường độ dòng điện:
→ Đáp án D
Cho hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 60 Ω mắc song song vào 2 điểm AB có hiệu điện thế ko đổi bằng 12 V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Mắc thêm R3 = 20 Ω nối tiếp với điện trở R1, rồi mắc song song với R2 vào mạch điện AB. Tính cường độ dòng điện qua mạch lúc này
\(R1//R2\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=24\Omega\Rightarrow Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(\Rightarrow R2//\left(R1ntR3\right)\Rightarrow Im=\dfrac{U}{\dfrac{R2\left(R1+R3\right)}{R2+R1+R3}}=0,4A\)
2. Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 25 Ω , R2 = R3 = 50 Ω mắc song song với nhau.
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu thế không đổi U = 37,5V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện trong mạch chính.
R1//R2//R3
a,\(\Rightarrow\dfrac{1}{RTt}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}\Rightarrow Rtd=12,5\Omega\)
b,\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{37,5}{25}=1,5A\\I2=\dfrac{37,5}{50}=0,75A\\I3=\dfrac{37,5}{50}=0,75A\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow Im=\dfrac{37,5}{Rtd}=3A\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω , R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: *
A.R = 2 Ω, I = 1A
B.R = 9 Ω, I = 0,6A
C.R = 9 Ω, I = 1A
D.R = 2 Ω, I = 3A
Cho đoạn mạch gồm R1 = 40 Ω mắc song song với R2 = 60 Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó là
Rtđ=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{40.60}{40+60}=24\)ôm
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở 30 Ω và 60 Ω mắc song song. a. Tính điện trở tương đương của mạch. b. Cho HĐT 2 đầu mạch là 220 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và cddđ qua từ điện trở.
Tóm tắt bạn tự làm nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (30.60) : (30 + 60) = 20 (\(\Omega\))
b. Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 220 (V)
Cường độ dòng điện trong mạch chính và mỗi điện trở:
I = U : Rtđ = 220 : 20 = 11(A)
I1 = U1 : R1 = 220 : 30 = 22/3 (A)
I2 = U2 : R2 = 220 : 60 = 11/3 (A)
Điện trở R1=12 Ω, R2=24 Ω .được mắc song song với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Tìm:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính?
c) Điện trở R1=12 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=24 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thề đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 song song R2 là bao nhiêu?
a,R1//R2 \(=>Rtd=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=8\left(ôm\right)\)
b,\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{8}=1,5A\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=1A,=>I2=\dfrac{U}{R2}=0,5A\)
c,\(=>U1\left(max\right)=I1\left(max\right).R1=24V\)
\(=>U2\left(max\right)=I2\left(max\right)R2=36V>U1\left(max\right)\)
=> phải chọn U1=24V để làm HĐT cho mạch R1//R2 trên
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 60 Ω, R2 = 30 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: *
A. R = 90 Ω; I = 0,06 A
B. R = 90 Ω; I = 0,1 A
C. R = 20 Ω; I = 0,3 A
D. R = 20 Ω; I = 0,1 A
\(\left\{{}\begin{matrix}R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{60.30}{60+30}=20\Omega\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{20}=0,3A\end{matrix}\right.\)
Chọn C