AgI , AgCl,AgBr,AgF chất nào có độ tan tốt nhất
Có các phát biểu :
a.Tính oxi hóa của clo mạnh hơn Iot
b.Trong hợp chất các nguyên tố halogen đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7
c.Các muối AgCl, AgBr, AgI, AgF không tan trong nước
d .HF, HCl, HBr, HI có tính khử giảm dần từ trái qua phải. Số phát biểu đúng là
A . 4
B . 2
C .3
D .1
Chỉ có ý A đúng.
ý B, F chỉ có số oxi hóa -1 trong hợp chất
ý C, AgF tan
ý D là tính khử tăng dần
=> Đáp án D
Cho 31,84 gam hỗn hợp muối NaX và NaY (X và Ylà halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa (biết AgF tan, AgCl, AgBr, AgI không tan). Các muối đó là?
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 12,5 gam hai muối KCl và KBr thu được 20,78 gam hỗn hợp AgCl và AgBr . Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu:
A. 0,15 mol
B. 0,12 mol
C. 0,13 mol
D. 0,14 mol
Đặt số mol KCl = a, số mol KBr = b
Ta có:
74,5a + 119b = 12,5
143,5a + 188b = 20,78
=> a = 0,04 và b = 0,08
=> Đáp án B
Các muối thường gọi là "không tan", ví dụ B a S O 4 , AgCl có phải là các chất điện li mạnh không ? Giải thích, biết rằng ở 25 ° C độ hoà tan trong nước của B a S O 4 là 1,0. 10 - 5 mol/l, của AgCl là 1,2. 10 - 5 mol/l. Dung dịch các muối này chỉ chứa các ion, không chứa các phân tử hoà tan.
B a S O 4 và AgCl là các chất điện li mạnh, vì các phân tử hoà tan của chúng đều phân li ra ion.
hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng với dd AgNO3 dư thu được hỗn hợp hết tủa(AgCl và AgBr) có k/lg bằng k/lg AgNO3 đã dùng. tính phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Gọi nNaCl = x mol; nNaBr = y mol
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr
Vì khối lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 phản ứng
=> 170.(x + y) = 143,5x + 188y
=> 26,5x = 18y
=> \(y=\dfrac{53}{36}x\)
=> \(\%m_{NaCl}=\dfrac{58,5x}{58,5x+103y}.100=\dfrac{58,5x}{58,5x+103.\dfrac{53}{36}x}.100=27,84\%\)
=> %mNaBr = 100- 27,84 = 72,16%
Chất nào dưới đây tan trong nước tốt nhất ?
A. C6H5OH
B. C3H5(OH)3
C. C6H5NH2
D. C4H9OH
Chọn B
glixerol C3H5(OH)3 có 3 nhóm -OH đính vào gốc ankyl tạo được liên kết H
với nước tốt nhất nên tan trong nước tốt nhất.
Còn lại có thể thấy phenol C6H5OH, anilin C6H5NH2 ít tan trong nước
(phân lớp, chúng chỉ tan trong nước nóng).
C4H9OH < C3H7OH (mạch C càng lớn thì độ tan càng giảm).
C3H7OH < C3H5(OH)3 rõ do số lượng nhóm -OH (yếu tố quyết định)
X, Y, Z, T là một trong những chất hữu cơ sau: HCHO, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH. Cho bảng số liệu sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Độ tan trong H2O ở 25oC |
tan rất tốt |
∞ |
∞ |
tan rất tốt |
Nhiệt độ sôi (oC) |
21 |
100,7 |
118,1 |
19 |
Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. dung dịch X dùng để bảo quản xác động vật.
C. Z được điều chế từ ancol etylic bằng phương pháp lên men.
D. T có phản ứng tráng gương.
Trong số các ancol sau đây:
1. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
2. Chất nào có khối lượng riêng cao nhất ?
3. Chất nào dễ tan nhất trong nước ?
Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất
A. K2SO4
B. KOH
C. NaCl
D. KNO3