B a S O 4 và AgCl là các chất điện li mạnh, vì các phân tử hoà tan của chúng đều phân li ra ion.
B a S O 4 và AgCl là các chất điện li mạnh, vì các phân tử hoà tan của chúng đều phân li ra ion.
Lấy 5 axit bất kì, mỗi axit khối lượng 10g( gồm 3 chất điện li mạnh, 2 chất điện li yếu hoà tan vào 100g nước) a) Viết pt phân li các chất trên b)?Tính số mol các ion biết các chất điện li chủ yếu chỉ phân li 10% c) Trong bài, xác định chất nào dẫn điện tốt nhất, dẫn điện kém nhất, vì sao?
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi:
A. Các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. Các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
C. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
D. Phản ứng không phải là thuận nghịch.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Có những nhận định sau về muối amoni:
1) Tất cả muối amoni đều tan trong nước
2) Các muối amoni đều là chất điện li mạnh, trong nước muối amoni điện li hoàn toàn tạo ra ion NH4+ không màu, tạo môi trường bazơ
3) Muối amoni đều phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí amoniac
4) Muối amoni kém bền đối với nhiệt
Nhóm gồm các nhận định đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 4
Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào không đúng ?
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.
C. Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.
D. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hoá học trong nông nghiệp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(2) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch có màu vàng.
(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(4) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
(5) Lòng trắng trứng không tan trong nước.
(6) Tên gọi của CH3CH2NHCH3 là propan-2-amin.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(1) Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(2) Phản ứng của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, thường không hoàn toàn
(3) Hợp chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp
(4) Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa cacbon hoặc chỉ chứa cacbon và hiđro
(5) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, thường gặp H, O, N, đôi khi gặp S, P, halogen và có thể có cả kim loại.
(6) Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
(2) Phản ứng của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, thường không hoàn toàn
(3) Hợp chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp
(4) Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa cacbon hoặc chỉ chứa cacbon và hiđro
(5) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, thường gặp H, O, N, đôi khi gặp S, P, halogen và có thể có cả kim loại.
(6) Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. 1 , 2 , 3
B. 1 , 2 , 3 , 5
C. 1 , 3 , 4
D. 1 , 3 , 5
Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (3), (5).