Sonata Dusk
Read the text then decide these sentences are true or false CLIMATE CHANGE AND GLOBAL WARMING Climate change Climate change, also called global warming, refers to the rise in average surface temperatures on Earth. An overwhelming scientific consensus maintains that climate change is due primarily to the human use of fossil fuels, which releases carbon dioxide and other greenhouse gases into the air. The gases trap heat within the atmosphere, which can have a range of effects on ecosystems, in...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
NgXuanh
Xem chi tiết
Bagel
15 tháng 1 2023 lúc 21:50

1T

2F

3T

4F

Bình luận (0)
Binh Minh Le
Xem chi tiết
Xuan Mai
19 tháng 3 2022 lúc 14:20

A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 2 2019 lúc 15:44

Đáp án C

Dựa theo đoạn văn, điều gì là KHÔNG đúng?
A. Khí CO2 là một trong những loại khí gas mà có thể gây hiệu ứng nhà kính.
B. Cái tạo bởi rừng có thể hấp thụ khí gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Vấn đề về nhanh biến đổi khí hậu đã bị gây ra chủ yếu do nạn phá rừng.
D. Chính trị gia là trong số những người lo lắng về biến đổi khí hậu.
Giải thích:
Nội dung câu A được đề cập đến trong câu 1 đoạn 6. “It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases.” (Nó cũng là gợi ý rằng rừng hơn nên trồng để tạo “cái bồn” để hấp thụ khí gây ra hiệu ứng nhà kính.)
Nội dung câu B được đề cập đến trong câu 1 đoạn 5. “It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example.” (Người ta nghĩ rằng sự nóng lên toàn cầu của Trái đất điều này là do khí gây ra hiệu ứng nhà kính, cái gọi là, như các - bô - ních, được phát ra vào không khí bằng xe hơi động cơ và quy trình công nghiệp hiện đại, chẳng hạn.)
Nội dung câu D được đề cập đến trong câu 2 đoạn 4. “Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.” (Khí như vậy không những thêm vào ô nhiễm không khí, mà còn tạo hiệu ứng nhà kính, theo đó sức nóng của mặt trời bị mắc kẹt. Điều này dẫn đến sưởi ấm lên của hành tinh. )
Nội dung câu C không đúng với bài : At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation. -> hiện tượng phá rừng chỉ là một trong những nguyên nhân chứ không phải nguyên nhân chủ yếu

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 8 2018 lúc 3:49

Đáp án B

Đâu có thể là thái độ của tác giả đối với sự nóng lên toàn cầu?

A. Lạc quan

B. Tiêu cực

C. Bình thường

D. Tích cực

Giải thích:

- Optimistic (adj): lạc quan

- Neutral (adj): trung lập

- Positive (adj): tích cực

- Pessimistic (adj): bi quan

Dựa vào đoạn cuối cùng " Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering." (Tiếc là mục tiêu không được đáp ứng. Thậm chí tiếc là hơn nữa, cảnh báo toàn cầu về biến đổi khí hậu thường vẫn đang được xem như việc phao tin. ) ta chọn đ

Bình luận (0)
piojoi
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
25 tháng 4 2023 lúc 22:48

1D

2A

3B

4C

5B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 6 2017 lúc 3:36

Đáp án B

Hiệu ứng nhà kính gây nên sự nóng lên toàn cầu vì chúng ______.
A. bị thải ra từ động cơ xe
B. sức nóng từ mặt trời
C. không thêm gì vào ô nhiễm không khí
D. là khí gas lạ
Giải thích: - Từ khóa: greenhouse gases, the warming up of the Earth - Câu hỏi hỏi lí do khí nhà kính gây ra sự nóng lên của trái đất. Ta cần dựa vào nội dung đoạn 4 để trả lời. Câu cuối cùng có nói:" This leads to the warming up of the planet." (Điều này dẫn đến sự nóng lên của Trái Đất) và "this" ở đây thay thế cho mệnh đề trước đó "the heat of the sun is trapped".

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 11 2017 lúc 7:18

Đáp án B

Từ “alarmingly” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất vói từ nào _________.
alarmingly (adv): đáng báo động
- disapprovingly (adv): không tán thàh, phản đối
- worryingly (adv): đáng lo ngại
- surprisingly (adv): một cách ngạc nhiên
- disappointingly (adv): chán thật, thật thất vọng
=> B là đáp án đúng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 3 2017 lúc 6:21

Đáp án B

Từ “drastic” trong đoạn 6 gần nghĩa với _________ .
A. khó,cứng
B. nghiêm trọng
C. lan rộng D. hiển nhiên
Giải thích:
drastic (adj): mạnh mẽ, quyết liệt
- severe (adj): khắc nghiệt, mãnh liệt, dữ dội
- hard (adj): khó, cứng, chăm
- obvious (adj): rõ ràng
- widespread (adj): lan rộng, phổ biến

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 2 2018 lúc 3:37

Đáp án B

Dựa vào đoạn văn. nông nghiệp có thể ________.
A. làm cho sự nóng lên toàn cầu trở nên nghiêm trọng hơn
B. gián tiếp ảnh hưởng bởi nhiệt bộ tăng
C. thảm họa gia tăng
D. trực tiếp bị phá hủy bởi sự tăng lên của nhiệt độ toàn cầu.
Giải thích:
- Từ khóa: agriculture
- Từ khóa này được tìm thấy đầu tiên ở câu cuối đoạn 3: These in turn could have a harmful effect on agriculture. (Ngược lại, điều này có thể dẫn đến ảnh hưởng xấu đối với nông nghiệp). Tuy nhiên chúng ta không biết "these" ở đây là gì. Do vậy cần đọc thêm những câu trước đó và chúng ta biết "these" ở đây chính là "global temperature rises" => đáp án đúng là B

Bình luận (0)