Cho 30 gam hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCL thu được 5600 ml khí (đktc)
a, Tính khối lượng của mỗi kim loại
b, Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại
c, Tính khối lượng dd HCl phản ứng
Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hết với 200 gam dd HCl thu được 5600 ml khí (dktc) a.Tính khối lượng mỗi kim loại b.Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng c.Tính nồng độ % của HCL
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
mCu = 20,4 - 14 = 6,4 (g)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{14}{20,4}.100\%\approx68,63\%\\\%m_{Cu}\approx31,37\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}.100\%=9,125\%\)
1. Cho 30 g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCL thu được 5600 ml khí (đktc)
a, tính khối lượng mỗi kim loại
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng
c, tính nồng độ phần trăm HCl
2. Cho 15 gam hỗn hợp gồm Fe Ag tác dụng hết với dung dịch HCl 15,6% thu được 3360 ml khí thu được (đktc)
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
c, tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng
c,
1.
a )\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow,m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right);m_{Cu}=30-16,25=13,75\left(g\right)\)
b)
\(\%m_{Zn}=\frac{16,25}{30}.100\%=54,17\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-54,17\%=45,83\%\)
c)
\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,5\left(mol\right)\)
\(C\%_{HCl}=\frac{0,5.36,5}{200}.100\%=9,125\%\)
2.
a)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)\(m_{Fe}=0,15.65=8,4\left(g\right),m_{Ag}=15-8,4=6,6\left(g\right)\)
b)
\(\%m_{Fe}=\frac{8,4}{15}.100\%=56\%\)
\(\%m_{Ag}=100\%-56\%=44\%\)
c)
\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{dd_{HCL}}=\frac{0,3.36,5}{15,6\%}=70,19\left(g\right)\)
Cho 30g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thu được 5600ml khí (đktc).a.Tính khối lượng mỗi kim loại.b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại theo khối lượng.c.Tính nồng độ % HCl.
a, \(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Zn}=2n_{H_2}\Rightarrow n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=16,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=13,75\left(g\right)\)
b, \(\%m_{Cu}=\dfrac{13,75}{30}=45,83\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=100\%-45,83\%=54,17\%\)
c, Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}=9,125\%\)
Cho một lượng hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCL , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Sau phản ứng thấy còn 19,5 gam một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -->ZnCl2 + H2
____0,2<----------------------0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
mCu = mrắn không tan = 19,5 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{13}{13+19,5}.100\%=40\%\\\%Cu=\dfrac{19,5}{13+19,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
`n_(H_2)=4,48/22,4=0,2 (mol)`
Ta có PTHH: `Zn+2HCl --> ZnCl_2 +H_2`
Theo PT: `1`--------------------------------`1`
Theo đề: `0,2`------------------------------`0,2`
`m_(Zn)=0,2.65=13(g)`
Vì `Cu` không phản ứng với `HCl` nên `m_(chất rắn không tan)=m_(Cu)=19,5(gam)`
`%Zn=13/(13+19,5) .100%=40%`
`%Cu=100%-40%=60%`
. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc a/ Viết PTP ứ b/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2
(do Cu ko tác dụng với HCl loãng)
b, \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
Cho 4,55 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (ở đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu b. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng c. Lấy 4,55 gam hỗn hợp hai kim loại nói trên đem đốt cháy hoàn toàn trong bình chứa khí clo. Tính thể tích khí clo đã dùng (vừa đủ) ở (đktc)
Cho 9,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu tác dụng với 100ml dung dịch axit axetic (CH3COOH) 2M.
a. Viết PTHH?
b. Tính thể tích khí hiđro ở đktc?
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
a, \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
b, \(n_{CH_3COOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{9,5}.100\%\approx68,42\%\\\%m_{Cu}\approx31,58\%\end{matrix}\right.\)
cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 0,672 lít khí ( đktc )
a) viết PTHH
b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____0,02<---0,03<---------------------0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,02.27}{2,16}.100\%=25\%\\\%Cu=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
c) mH2SO4 = 0,03.98 = 2,94 (g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{2,94}{200}.100\%=1,47\%\)
BÀI 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc/ a )Viết PTP ứ / b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mZn = 0,2.65 = 13 (g)
⇒ mCu = 19,4 - 13 = 6,4 (g)
Bạn tham khảo nhé!