Gọi t2 là nhiệt độ lúc sau, t1 là nhiệt độ lúc đàu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào
A.Q=m(t2-t1)
B.Q=m.c(t1=t2)
C.Q=m.c
D.Q=m.c(t2-t1)
Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt dộ từ t1 đến t2:
A. Q=m.c.(t2-t1)
B. Q=m.c.(t1-t2)
C. Q=(t2-t1)m/c
D. Q=m.c.(t1+t2)
Một vật khối lượng m, có nhiệt dung riêng c, nhiệt độ đầu và cuối là t1 và t2.
Công thức m c . ( t 2 - t 1 ) dùng để xác định:
A. nội năng.
B. nhiệt năng.
C. nhiệt lượng.
D. năng lượng.
Trong công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m c Δ t = m c ( t 2 − t 1 ) , t 2 là:
A. Nhiệt độ lúc đầu của vật.
B. Nhiệt độ lúc sau của vật.
C. Thời điểm bắt đầu vật nhận nhiệt lượng.
D. Thời điểm sau khi vật nhận nhiết lượng.
Hai vật 1 và 2 trao đổi nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ vật 1 giảm bớt △ t 1 , nhiệt độ vật 2 tăng thêm △ t 2 . Hỏi △ t 1 = △ t 2 trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khi m 1 = m 2 ; c 1 = c 2 ; t 1 = t 2
B. Khi m 1 = 3 2 m 2 ; c 1 = 2 3 c 2 ; t 1 > t 2
C. Khi m 1 = m 2 ; c 1 = c 2 ; t 1 < t 2
D. Khi m 1 = 3 2 m 2 ; c 1 = 2 3 c 2 ; t 1 < t 2
Chọn B.
Hai vật 1 và 2 trao đổi nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ vật 1 giảm bớt Δt1 tức là vật 1 tỏa nhiệt, nhiệt độ vật 2 tăng thêm Δt2 tức là vật 2 thu nhiệt. Do đó ban đầu t1 > t2.
Khi nhiệt độ cân bằng ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Q1 = Q2 ⇔ m1.c1.Δt1 = m2.c2.Δt2
Để Δt1 = Δt2 thì m1.c1 = m2.c2
Ta thấy đáp án B là thỏa mãn hệ thức trên và điều kiện t1 > t2.
Gọi t1, t2 là trị số của hai nhiệt độ trong giai nhiệt bách phân. T1 và T2 là trị số của hai nhiệt độ ấy trong giai nhiệt tuyệt đối. Hệ thức đúng là:
Đáp án: B
Mối quan hệ giữa nhiệt độ trong trong giai nhiệt bách phân và nhiệt độ ấy trong giai nhiệt tuyệt đối là: T = t + 273
→ T2 – T1 = t2 – t1 → T1 = T2 – t2 + t1
Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Gọi nhiệt độ cuối của chúng sau khi cân bằng nhiệt là t_1,t_2,t_3t1,t2,t3. Ta có
A.
t_2>t_1>t_3.t2>t1>t3.
B.
t_1>t_2>t_3.t1>t2>t3.
C.
t_3>t_1>t_2.t3>t1>t2.
D.
t_1=t_2=t_3.t1=t2=t3.
Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Gọi nhiệt độ cuối của chúng sau khi cân bằng nhiệt là t_1,t_2,t_3t1,t2,t3. Ta có
A.
t_2>t_1>t_3.t2>t1>t3.
B.
t_1>t_2>t_3.t1>t2>t3.
C.
t_3>t_1>t_2.t3>t1>t2.
D.
t_1=t_2=t_3.t1=t2=t3.
độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ t1 là 2og,ở nhiệt độ t2 là 34,2 g.Người ta lấy 134,2 g dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 hạ xuống nhiệt độ t1 thấy tách ra 25 g tinh thể CuSO4 .nH2O.Tìm công thức tinh thể CuSO4 .nH2O
Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào hay cần cung cấp để một vật thay đổi từ nhiệt độ t1 sang nhiệt độ t2:
A. Q = λ m
B. Q = Lm
C. Q = m c t 2 - t 1
D. Q = m c t 2 - t 1
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào hay cần cung cấp để một vật thay đổi từ nhiệt độ t1 sang nhiệt độ t2: Q = m c t 2 - t 1
Đáp án: C
Hai bình nước giống nhau, chứa cùng lượng nước. Bình thứ nhất chứa nước ở nhiệt độ t1, bình thức 2 chứa nước ở nhiệt độ t2=3/2t1. Sau khi trộn lẫn với nhau, nhiệt độ cân bằng là 25oC . Tính t1, t2
Vì: Hai bình nước giống nhau, chứa cùng lượng nước, nên
Ta có:Pt cân bằng nhiệt:
Qtỏa=Qthu
<=>m.c.(t2-25)=m.c.(25-t1)
<=>t2-25=25-t1
<=>\(\dfrac{3}{2}t_1\)-25=25-t1
<=>t1=20oC
=>t2=\(\dfrac{3}{2}.20=30^oC\)