Tính theo bảng 37.2 với 3 loại thực phẩm khoai sọ, chuối tiêu chín, dưa cải muối, mỗi loại 100g (tham khảo bảng trang 121)
Cho các loại thực phẩm: cơm,lạc,trứng,sữa,bơ,mì,rau cải,bánh kem xốp,khoai,thịt lợn,dầu ăn,vừng,thịt bò,su hào,sắn,chuối, đu đủ,sữa chua,muối,bánh ngọt,miến.Hãy xếp các loại thực phẩm trên vào nhóm thích hợp:
-Ăn đủ:
-Ăn vừa phải:
-Ăn có mức độ:
-Ăn ít:
Ăn hạn chế:
-Ăn đủ: cơm, rau cải,khoai, su hào, sắn, chuối, đu đủ, muối, sữa chua
-Ăn vừa phải: sữa,
-Ăn có mức độ:
-Ăn ít: lạc, bơ, mì, thịt lợn,dầu ăn , vừng, bánh ngọt, miến
Ăn hạn chế: trứng, bánh kem xốp, thịt bò
Phương pháp muối chua thường áp dụng với loại nông sản nào sau đây? *
Rau dưa, cà pháo, bắp cải, cải thảo.
Tất cả các đáp án trên.
Ngô, gạo, lúa mì.
Khoai lang, khoai tây, sắn dây.
Phương pháp muối chua thường áp dụng với loại nông sản nào sau đây? *
Rau dưa, cà pháo, bắp cải, cải thảo.
Tất cả các đáp án trên.
Ngô, gạo, lúa mì.
Khoai lang, khoai tây, sắn dây.
`->` Ta có đáp án:
`->` Rau dưa, cà pháo, bắp cải, cải thảo.
Câu 1 (trang 116, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản đã học trong sách Ngữ văn 10, tập hai. Tham khảo và hoàn thành bảng sau:
Câu 1 (trang 119, SGK Ngữ Văn 10, tập một)
Đề bài: Từ các bài đã học trong sách Ngữ Văn 10, tập một, hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản. Tham khảo và hoàn thành bảng sau:
Hãy tính lượng prôtêin,lipit có trong 600g chuối tiêu chín(đã trừ lượng thải bỏ) Biết:100g chuối tiêu chín có : 15g protein,0,2g lipit
600g chuối chín chứa là :
15×9=90(g) protein
0,2×6= 12(g) lipit
=> Bài đây nha bn 😆
Phân tích khẩu phần ăn sau đây:
Giả sử khẩu phần của một nữ sinh lớp 8
1. Bữa sáng
- bánh mì 65g
- sữa tươi 65g
2. Bữa phụ (10h)
chuối tây chín 70g
3. Bữa trưa
- cơm (gạo tẻ) 200g
- cà chua 100g
- thịt gà ta 100g
- cải bắp 100g
4. Bữa tối
- cơm gạo tẻ 200g
- cải xanh 200g
- thịt bò loại 1 100g
- đậu phụ 75g
Kẻ bảng số liệu khẩu phần dựa theo bảng 37-2 (sgk sinh học 8 - tr.118).
6. Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm chính?
Thịt lợn( thịt heo), cà rốt, cua, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bánh mì, cải thìa, sườn lợn, bắp cải, mỡ lợn, tôm, thịt gà, dầu ăn, gạo, cá ba sa
Hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản đã học trong sách Ngữ văn 10, tập hai. Tham khảo và hoàn thành bảng sau:
Loại văn bản đã học | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản |
Văn bản văn học |
|
|
Văn bản nghị luận |
|
Loại văn bản đã học | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản |
Văn bản văn học | - Tiểu thuyết lịch sử - Truyện ngắn - Tiểu thuyết lịch sử - Thơ - Thơ - Thơ - Thể cáo - Thơ nôm | - Kiêu binh nổi loạn - Người ở bến sông Châu - Hồi trống Cổ Thành - Thu hứng – Bài 1 - Tự tình – Bài 2 - Thu điếu - Bình Ngô đại cáo - Bảo kính cảnh giới |
Văn bản nghị luận | - Nghị luận - Nghị luận - Nghị luận | - Bản sắc là hành trang - Gió thanh lay động cành cô trúc - Đừng gây tổn thương |
Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm chính.
Thịt lợn, khoai lang, mỡ lơn, cà rốt, rau muống, dầu ăn, bánh mì, thịt gà, cua, ,gạo,ngô,su su, cải thảo, chả mực, đỗ xanh, cá ba sa, trứng, cam, bí đao, sữa
Câu 3(2,5đ)
- Chất bột : Gạo, Khoai lang, Bánh mì.
- Chất đạm : Cá viên, Thịt lợn, Cua, Sườn lợn, Tôm khô, Thịt gà, Cá ba sa.
- Chất béo : Thịt lợn, Sườn lợn, Mỡ lợn, Dầu ăn, Cá ba sa.
- Vitamin và khoáng chất : Cà rốt, Đậu cô ve, Su su, Bí đao, Rau muống, Cải thìa, Bông cải, Khoai lang, Bắp cải thảo, Dứa.
Chúc bạn học tốt!