Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó
C3: Nhận xét xu hướng dân số thế giới? hậu quả của việc dân số tăng quá nhanh.
C4: Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới ? giải thích sự phân bố đó.
C5: Trình bày các nhóm đất chính trên thế giới?Nêu đặc điểm của nhóm đất đỏ vàng.
refer
C3:Quá tải dân số hay nạn nhân mãn, bùng nổ dân số là một trạng thái thống kê theo đó số lượng của một sinh vật vượt quá khả năng chống đỡ của môi trường sống của nó. Theo cách nói thông thường, thuật ngữ thường chỉ mối quan hệ giữa số lượng con người và môi trường
refer
C4:
Sự phân bố dân cư trên thế giới :
-Phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi.
-Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn.
-Phân bố không đều giữa đồng bằng phía Bắc và đồng bằng phía Nam.
-Phân bố không đều ngay trong nội bộ của các vùng dân cư
-Những vùng núi, rừng, hải đảo… đi lại khó khăn
-Vùng cực, vùng hoang mạc… khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
-Dân cư tập chung chủ yếu ở những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện.
refer
C5:ý 1
Nước ta có ba nhóm đất chính:
* Nhóm đất feralit vùng núi thấp:
– Hình thành trực tiếp trên các miền đồi núi thấp chiếm 65% diện tích tự nhiên.
– Tính chất: chua, nghèo mùn, nhiều sét.
– Màu đỏ vàng, nhiều hợp chất Fe, Al.
– Phân bố: đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ…).
– Thích hợp trồng cây công nghiệp
* Nhóm đất mùn núi cao:
– Hình thành dưới thảm rừng nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao, 11%
– Phân bố: chủ yếu là đất rừng đầu nguồn. Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao
– Thích hợp trồng cây phòng hộ đầu nguồn.
* Nhóm đất phù sa sông và biển:
– Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
– Tính chất: phì nhiêu, dễ canh tác và làm thuỷ lợi, ít chua, tơi xốp, giàu mùn.
– Tập trung tại các vùng đồng bằng: đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ..
– Thích hợp sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,…
ý 2 :Nhóm đất đỏ vàng hay còn gọi là nhóm đất Feralit trong phân loại của FAO, nó được gọi tên là Ferralsols, là nhóm đất có màu đỏ hoặc lẫn đỏ, thường xuất hiện dưới tán rừng mưa nhiệt đới. Tầng tích luỹ chất hữu cơ thường mỏng, hàm lượng chất hữu cơ trong đất thấp, trong thành phần của mùn, acid fulvônic thường chiếm ưu thế. Thường có tích tụ các oxide của sắt và nhôm trong tầng B, do vậy tạo nên màu đỏ vàng thường thấy của loại đất này. Hàm lượng các khoáng vật nguyên sinh rất thấp, trừ các khoáng vật rất bền. Đoàn lạp của đất có tính bền tương đối cao. chiếm 65% diện tích đất tự nhiên. Đất có tính chất: chua, nghèo mùn, thường bị khô hạn. Dễ bị rửa trôi, xói mòn, thoái hóa
Giải thích xu hướng biến đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi theo giới trên thế giới hiện nay
Việt Nam đang trải qua quá trình biến đổi cơ cấu tuổi dân số với tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) tăng nhanh, tỷ lệ dân số trẻ em (0-14 tuổi) giảm và tỷ lệ dân số cao tuổi (dân số từ 65 tuổi trở lên) ngày càng tăng nhanh. Quá trình biến đổi cơ cấu tuổi dân số theo giới tính (nam và nữ) và khu vực (thành thị và nông thôn) cũng diễn ra theo hướng tăng tỷ trọng dân số trong độ tuổi lao động. Giai đoạn 1999-2014, tỷ lệ dân số nam trong độ tuổi lao động
tăng từ 58,6% lên 66,6%, tỷ lệ dân số nữ tăng từ 59%
lên 66,2%4
; dân số trong độ tuổi lao động ở thành thị
tăng từ 65,6% lên 69,1% trong khi ở nông thôn tăng
từ 57,3% lên 66,1%.
giải thích xu hướng biến đổi cơ cấu dân số theo tuổi trên thế giới hiện nay
Giải thích xu hướng biến đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi trên thế giới hiện nay
Việt Nam đang trải qua quá trình biến đổi cơ cấu tuổi dân số với tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) tăng nhanh, tỷ lệ dân số trẻ em (0-14 tuổi) giảm và tỷ lệ dân số cao tuổi (dân số từ 65 tuổi trở lên) ngày càng tăng nhanh. Quá trình biến đổi cơ cấu tuổi dân số theo giới tính (nam và nữ) và khu vực (thành thị và nông thôn) cũng diễn ra theo hướng tăng tỷ trọng dân số trong độ tuổi lao động. Giai đoạn 1999-2014, tỷ lệ dân số nam trong độ tuổi lao động
tăng từ 58,6% lên 66,6%, tỷ lệ dân số nữ tăng từ 59%
lên 66,2%4
; dân số trong độ tuổi lao động ở thành thị
tăng từ 65,6% lên 69,1% trong khi ở nông thôn tăng
từ 57,3% lên 66,1%.
Theo dự báo dân số mới nhất của Tổng cục Thống
kê, xu hướng biến động này sẽ vẫn tiếp tục diễn ra
mọi người trả lời cho mình hỏi là trình bày quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nêu nguyên nhân và hậu quả của nó
câu hỏi địa lý 7:
1. trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó
2. trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới
3. nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc môn-gô-lô-it, nê-g rô-it và ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc
4. biết được sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới
trả lời giúp mình nhé
câu 1:hãy trình bày quá trình phát triển và tình hình dân số trên thế giới tăng nhanh? nguyên nhân và hậu quả
câu 2: trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ko đồng đều trên trái đất.
nhanh lên nha mọi ng tớ cần gấp để ngày mai kiểm tra
câu 1:Từ năm đầu thế kỉ XX đến nay dân số thế giới tăng nhanh do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế.
hậu quả: tạo sức ép đối với việc làm thúc lợi kinh tế xã hội, môi trường; kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội
câu 2: Từ những năm 50 thế kỉ XX bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển thuộc châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh do các nước này dành được độc lập, đời sống cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
mk cũng đang ôn đề cương câu này
Một thưởng những biểu hiện của biến đổi khí hậu là A. Quy mô kinh tế thế giới tăng B. Dân số thế giới tăng nhanh C. Thiên tai bất thường, đột ngột D. Thực vật dột biến gen tăng