1.So sánh sự giống nhau và khác nhau của chế độ chiếm hữu nô lệ phương Đông và phương Tây.
2.Tìm hiểu về trống đồng Đông Sơn.
Lịch sử 6
1. So sánh về sự khác nhau và giống nhau giữa chế độ chiếm hữu nô lệ ở phương Đông và phương Tây ?
Ở phương Đông: Nô lệ làm việc hầu hạ trong cung đình, đền miếu, nhà quý tộc và những công việc nặng nhọc nhất.
Ở phương Tây: Nô lệ là lực lượng lao động đông đảo, sản xuất chủ yếu và phục vụ các nhu cầu của đời sống, hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình, không có chút quyền lợi nào
1) Tìm hiểu sự khác nhau về sự hình thành giai cấp, nghề nghiệp xã hội ở phương Đông và phương Tây .
2) Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ .
AI NHANH NHẤT, MIK TICK CHO .
* Kinh tế - xã hội:
- Giai cấp thống trị phương Đông là địa chủ, quý tộc, ở phương Tây thế lực thống trị gồm quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa. Chúng câu kết với nhau rất chặt và bóc lột nông nô tàn bạo và khắc nghiệt hơn so với phương Đông.
- Giai cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.
- Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông. Điều này lí giải sự sụp đổ sớm của chế độ phong kiến phương Tây (tồn tại 1o thế kỉ) và sự tồn tại lâu dài của chế độ PK phương Đông (hơn 2500 năm).
Chính trị và tư tưởng.
Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây khoảng 1000 năm.
Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông (thời Tần Thủy Hoàng) và A-sô-ka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ (thế kỉ XIV) và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa.
Cơ sở lí luận chio chế độ phong kiến phương Đông và phương tây là các tôn giáo có sẵn từ trước. tuy nhiên, sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn. Trong khi đó, ở phương Đông tầng lớp này không mang tính công khai và rất ít nơi trở thành giai cấp thống trị.
* Là một trong hai mô hình của xã hội có giai cấp đầu tiên. - Trong xã hội có hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ. Trong đó : + Chủ nô là giai cấp thống trị, có quyền lực kinh tế, sở hữu rất nhiều nô lệ
sorry nha
câu trả lời của mình nè :
1. Về kinh tế: Phương Đông:
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi, mưa thuận gió hòa, lưu vực các dòng sông lớn giàu phù sa, màu mỡ, khí hậu ấm nóng.
+ Kinh tế: Nông nghiệp thâm canh
+thủ công nghiệp
+chăn nuôi.
Phương Tây:
+ Có Địa Trung Hải là nơi giao thông, giao thương thuận lợi.
+ Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên.
+ Đất canh tác không màu mỡ.
+ Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp phát đạt
. 2. Về xã hội:
Ở phương Đông: Phân chia thành 3 giai cấp:
Quý tộc: Tầng lớp có đặc quyền.
Nông dân công xã: tầng lớp xã hội căn bản và là thành phần sản xuất chủ yếu.
Nô lệ: làm việc hầu hạ trong cung đình, đền miếu, nhà quý tộc và những công việc nặng nhọc nhất.
Ở phương Tây: 3 giai cấp.
Chủ nô: rất giàu có thế lức kinh tế, chính trị.
Bình dân: Dân tự do có nghề nghiệp, tài sản, tự sinh sống bằng lao động của bản thân.
Nô lệ: lực lượng lao động đông đảo, sản xuất chủ yếu và phục vụ các nhu cầu của đời sống, hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình, không có chút quyền lợi nào.
3. Về Chính trị.
Phương Đông: Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, vua tự xưng là "Thiên tử" nắm quyền hành tuyệt đối về chính trị, quân sự và cả tôn giáo.
Phương Tây: Chế độ dân chủ, chính quyền thuộc về các công dân. Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước (tính chất dân chủ rộng rãi). Thể chế dân chủ ở các quốc gia cổ đại phương tây dựa trên sự bóc lột hà khắc với nô lệ cho nên chỉ là nền chuyên chính của chủ nô, dân chủ .
Câu 1: (2 điểm)
Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
Câu 2: (2 điểm)
So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa chế độ chiếm hữu nô lệ phương Đông và phương Tây.
Câu 3: (2 điểm)
Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên này.
Giúp mình nha! Càng nhanh càng tốt!
Câu 1 : Vào cuối thời nguyên thủy, cư dân ở lưu vực những dòng sông lớn như sông Nin ở Ai Cập, Ơ-phơ-rat và Ti-gơ-rơ ở Lưỡng Hà, sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ, Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc... ngày càng đông. Đất ven sông vừa màu mỡ, vừa dễ trồng trọt. Nghề nông trồng lúa ngày càng phát triển và trở thành ngành kinh tế chính. Người ta cũng biết làm thủy lợi, đắp đê ngăn lũ, đào kênh, máng dẫn nước vào ruộng. Nhờ thế, con người có thể thu hoạch lúa ổn định hằng năm. Lúa gạo ngày càng nhiều. Trong xã hội bắt đầu xuất hiện kẻ giàu, người nghèo. Nhà nước ra đời. Từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN, những quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã hình thành ở Ai Cập, vùng Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc ngày nay. Đây là những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người.
Câu 2: Ở phương Đông nô lệ hầu hạ .
Ở phương Tây đa số nô lệ làm việc cực nhọc , bị đối sử tàn bạo .
Câu 3:
được chia ra các chức cao thấp lãnh đạo các cấp dưới .
Khoảng cuối TNK IV - Đầu TNK III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
Câu 2:Giống nhau: Tầng lớp thấp nhất là nô lệ
Khác nhau:
Phương Đông: nông dân công xã là lực lượng lao động chính
Phương Tây: nô lệ là lực lượng lao động chính trong xã hội. Mọi của cải đều nhờ sức lao động của nô lệ mà có, họ cũng là người phục vụ trong các gia đình quý tộc, quan lại như những con hầu, đầy tớ.
Câu 3:Sơ đồ bạn coi trong SGK/37 nhé. Nhận xét:
-Nhà nước được chia thành 3 cấp:
+Trung ương: Vua Hùng đứng đầu, có Lạc Hầu, Lạc tướng giúp đỡ
+Bộ: do Lạc tướng đứng đầu
+Chiềng,chạ: do Bồ chính đứng đầu
-Nhà nước chưa có luật pháp, quân đội
-Tổ chức còn đơn giản nhưng là chính quyền cai quản cả nước
Chúc bạn học tốt!
So sánh sự giống nhau và khác nhau quá trình hình thành, phát triển và suy vong của chế độ phong kiến phương đông và phương tây
Tham khảo!
Nội dung so sánh | Phương Đông | Phương Tây |
Thời gian hình thành | Từ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X, từ rất sớm. | Từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn. |
Thời kì phát triển | Từ thế kỉ X đến XV, phát triển khá chậm. | Từ thế kỉ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh. |
Thời kì khủng hoảng | Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ. | Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản. |
Cơ sở kinh tế | Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. | Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa. |
Giai cấp cơ bản | Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế). | Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế). |
Thể chế chính trị |
Quân chủ |
Quân chủ |
So sánh sự giống nhau và khác nhau quá trình hình thành, phát triển và suy vong của chế độ phong kiến phương đông và phương tây
a/ Phương Đông: Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX.
b/ Phương Tây: Từ thế kỷ XIV đến thế kỷ XV.
---> Ở các nước Phương Đông thì quá trình khủng hoảng suy vong kéo dài hơn.
1. So sánh sự giống và khác nhau giữa NÔNG NÔ ở chế độ phong kiến phương Tây và NÔNG DÂN LĨNH CANH ở chế độ phong kiến Trung Quốc.2. So sánh sự giống và khác nhau giữa LÃNH CHÚA PHONG KIẾN ở chế độ phong kiến phương Tây và ĐỊA CHỦ ở chế độ phong kiến Trung Quốc.
So sánh sự giống nhau và khác nhau về cơ sở kinh tế và xã hội của xã hội phương Đông và phương Tây?
Tham Khảo:
-Thời gian hình thành:
+Xã hội phong kiến phương Đông:
Hình thành tương đối sớm, từ trước Công nguyên hoặc đầu công nguyên .
+ Xã hội phong kiến ở phương Tây:
Hình thành muộn hơn, khoảng thế kỉ V và được xác lập, hoàn thiện vào khoảng thế kỉ X.
-Thời kì phát triển:
+Xã hội phong kiến phương Đông:
Từ thế kỉ X - XV, phát triển khá chậm.
+Xã hội phong kiến phương Tây:
Từ thế kỉ XI - XIV, phát triển rất phồn thịnh.
-Thời kì khủng hoảng :
+Xã hội phong kiến phương Đông Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ.
+ Xã hội phong kiến phương Tây Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
-cơ sở kinh tế :
+Xã hội phong kiến phương Đông:Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
+ Xã hội phong kiến phương tây:Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa phong kiến.
-Giai cấp cơ bản :
+Xã hội phong kiến phương Đông:Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
+Xã hội phong kiến phương tây:Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
-Thể chế chính trị :
+Xã hội phong kiến phương Đông: quân chủ chuyên cheds
Xã hội phong kiến phương tây: quân chủ chuyên chế.
TK:
-Thời gian hình thành:
+Xã hội phong kiến phương Đông:
Hình thành tương đối sớm, từ trước Công nguyên hoặc đầu công nguyên .
+ Xã hội phong kiến ở phương Tây:
Hình thành muộn hơn, khoảng thế kỉ V và được xác lập, hoàn thiện vào khoảng thế kỉ X.
-Thời kì phát triển:
+Xã hội phong kiến phương Đông:
Từ thế kỉ X - XV, phát triển khá chậm.
+Xã hội phong kiến phương Tây:
Từ thế kỉ XI - XIV, phát triển rất phồn thịnh.
-Thời kì khủng hoảng :
+Xã hội phong kiến phương Đông Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ.
+ Xã hội phong kiến phương Tây Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
-cơ sở kinh tế :
+Xã hội phong kiến phương Đông:Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
+ Xã hội phong kiến phương tây:Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa phong kiến.
-Giai cấp cơ bản :
+Xã hội phong kiến phương Đông:Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
+Xã hội phong kiến phương tây:Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
-Thể chế chính trị :
+Xã hội phong kiến phương Đông: quân chủ chuyên cheds
Xã hội phong kiến phương tây: quân chủ chuyên chế.
Lập bảng so sánh sự khác nhau của chế độ phong kiến phương Đông và Tây Âu về giai cấp chính, xã hội, đặc trưng kinh tế, thể chế chính trị.
Mọi người giúp em với ạ, em đang cần gấp huhu:((
Nội dung so sánh | Phương Đông | Phương Tây |
Thời gian hình thành | Từ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X, từ rất sớm. | Từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn. |
Thời kì phát triển | Từ thế kỉ X đến XV, phát triển khá chậm. | Từ thế kỉ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh. |
Thời kì khủng hoảng | Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ. | Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản. |
Cơ sở kinh tế | Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. | Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa. |
Giai cấp cơ bản | Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế). | Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế). |
Thể chế chính trị | Quân chủ | Quân chủ |