Cơ chế hình thành hội chứng Claiphento
trình bày cơ chế và viết sơ đồ minh hoạ sự hình thành hội chứng đao và claiphento (XXY) ở người
- Cơ chế phát sinh hội chứng đao : Trong giảm phân, 1 bên bố hoặc mẹ hình thành giao tử có cặp NST số 21 không phân li trong giảm phân tạo ra giao tử mang cặp NST 21 và giao tử không mang cặp NST 21. Qua thụ tinh tổ hợp tạo hợp tử có bộ NST thừa 1 chiếc ở cặp NST 21 (2n + 1) biểu hiện bệnh đao
P : 2n x 2n
G : (n + 1) ; (n - 1) n
F : 2n - 1 ; 2n + 1 -> Biểu hiện tính trạng hội chứng Đao
- Cơ chế phát sinh hội chứng claiphento : Trong giảm phân, ở NST giới tính :
+ Cặp NST XY ở người bố không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử XY và O, người mẹ tạo giao tử X bình thường; qua thụ tinh với sự tổ hợp giữa giao tử XY và X tạo nên hợp tử XXY biểu hiện bệnh claiphento
+ Cặp NST XX ở người mẹ không phân li trong giảm phân tạo giao tử XX và O, người bố tạo giao tử X và Y bình thường; qua thụ tinh với sự tổ hợp giữa giao tử XX và Y tạo nên hợp tử XXY biểu hiện tt bệnh
P : XY x XX
G : XY; O X
F : OX ; XXY -> Bệnh claiphento
hoặc :
P : XY x XX
G : X ; Y XX
F : XXX ; XXY -> Bệnh claiphento
trình bày đặc điểm di truyền và cơ chế phát sinh của người mắc hội chứng tocno, claiphento, 3 XXX, đao
Cơ chế phát sinh ở phần đầu tiên sau đầu bài bệnh và tật đi truyền ở người sgk trang 82. Mk chỉ có đặc điểm nó đi truyền hai bệnh này thôi
Ở người nam giới thừa 1 NST X mang hội chứng claiphento. Một gia đình có bố mẹ bình thường sinh con bị claiphento. Nêu giả thuyết giải thích cơ chế xuất hiện bộ NST bất thường
Có 2 trường hợp
1. Bố giảm phân ko bình thường
Trong phát sinh giao tử mẹ giảm phân bình thường cho giao tử X, bố cặp XY ko phân ly trong giảm phân 1 tạo giao tử XY và 0. Giao tử X kết hợp vs XY tạo hợp tử XXY (claiphento)
2. Mẹ giảm phân ko bình thường
Trong phát sinh giao tử bố giảm phân bình thường tạo giao tử X và Y, Cặp XX của mẹ ko phân ly tạo giao tử XX và 0, giao tử XX kết hợp vs Y tạo hợp tử XXY ( claiphento)
Người nam đó có cặp NST giới tính là: XXY
Cơ chế phát sinh thể XXY:
- Trong quá trình giảm phân tạo giao tử: Tế bào sinh giao tử của bố (mẹ) chịu ảnh hưởng của tác nhân đột biến cho giao tử không bình thường XY (XX)
- Trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử: Giao tử XY kết hợp với giao tử X (hoặc giao tử XX kết hợp với giao tử Y) tạo hợp tử XXY
có hai trường hợp:
TH1: do bố Gp không bình thường
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bô,cặp NST XY không phân li => tạo giao tử chứa XY và giao tử khong chứa NST giới tính (O),mẹ giảm phân bình thường cho 1 loại giao tử X
p: XX x XY
g(p): X XY,O
F1: XXY ( claiphentow),XO
TH2:DO MẸ GIẢM PHÂN KHÔNG BÌNH THƯỜNG:
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở mẹ cặp NST XX không phân li => giao tử chứa XX và không chứa NST giới tính (O) bố giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử X,Y
p: XX x XY
g(p) XX X,Y
F1 : XXX,XXY(claiphentow),XO,OY
a. hãy cho biết các bệnh hay hội chứng sau ở người do loại đột biến nào gây ra: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông, bệnh ung thư máu, bệnh bạch tạng, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Đao. b. Hãy nêu cơ chế hình thành thể dị bội.
Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(2) Bệnh pheninketo niệu
(3) Hội chứng Đao
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục
(5) Bệnh máu khó đông
(6) Bệnh bạch tạng
(7) Hội chứng Claiphento
(8) Hội chứng tiếng mèo kêu
Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn đáp án D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6
3, 7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(2) Bệnh pheninketo niệu
(3) Hội chứng Đao
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục
(5) Bệnh máu khó đông
(6) Bệnh bạch tạng
(7) Hội chứng Claiphento
(8) Hội chứng tiếng mèo kêu
Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6
3, 7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(2) Bệnh pheninketo niệu.
(3) Hội chứng Đạo.
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục.
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh bạch tạng.
(7) Hội chứng Claiphento.
(8) Hội chứng tiếng mèo kêu.
Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6.
3, 7 liên quan đột biến lệch bội.
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(2) Bệnh pheninketo niệu
(3) Hội chứng Đao
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục
(5) Bệnh máu khó đông
(6) Bệnh bạch tạng
(7) Hội chứng Claiphento
(8) Hội chứng tiếng mèo kêu
Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn đáp án D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6
3, 7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh mù màu.
2. Hội chứng Claiphento.
3. Bệnh ung thư máu
4. Hội chứng Đao
5. Bệnh pheninketo niệu
6. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
Có bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Đáp án D
Xét các bệnh, tật di truyền của đề bài:
Các bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội: (2), (4)
(1) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính
(3) là bệnh do đột biến cấu trúc NST: mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22.
(5) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường
(6) là bệnh do đột biến gen trội trên NST thường