Đốt cháy hoàn toàn 0,61g một hợp chất hữu cơ A. Thu được 0,44g CO2 và 0,27g H2O và 112ml khí N(đktc). Tính khối lượng và % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất A
đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 5,28 gam CO2, 0,9gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
\(n_{CO_2}=\dfrac{5.28}{44}=0.12\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.12\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0.12\cdot12=1.44\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.9}{18}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.05\cdot2=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.02\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.02\cdot14=0.28\left(g\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H-m_N=2.46-1.44-0.1-0.28=0.64\left(g\right)\)
\(\%C=\dfrac{1.44}{5.28}\cdot100\%=27.27\%\)
\(\%H=\dfrac{0.1}{5.28}\cdot100\%=1.89\%\)
\(\%N=\dfrac{0.28}{5.28}\cdot100\%=5.3\%\)
\(\%O=65.54\%\)
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A, (phân tử chứa C, H, O) thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A
câu 1(2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,23g hợp chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được
0,45g H2O, 2,64g khí CO2 và 112ml khí N2 (ở đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí là 4,242.
a/ Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất X.
b/ Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của X.
Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Ba=137, Cu=64, Fe=56, Ca=40, C=12,
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,45}{18}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,06 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,05 (mol)
Bảo toàn N: nN = 0,01 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{1,23-0,06.12-0,05.1-0,01.14}{16}=0,02\left(mol\right)\)
\(\%C=\dfrac{0,06.12}{1,23}.100\%=58,537\text{%}\)
\(\%H=\dfrac{0,05.1}{1,23}.100\%=4,065\%\)
\(\%O=\dfrac{0,02.16}{1,23}.100\%=26,016\%\)
\(\%N=\dfrac{0,01.14}{1,23}.100\%=11,382\%\)
b)
Xét nC : nH : nN : nO = 0,06 : 0,05 : 0,01 : 0,02 = 6 : 5 : 1 : 2
=> CTDGN: C6H5NO2
CTPT: (C6H5NO2)n
Mà \(M_X=4,242.29=123\left(g/mol\right)\)
=> n = 1
=> CTPT: C6H5NO2
Đốt cháy hoàn toàn 0,23g hợp chất hữu cơ A thu được 0,44g khí CO2 và 0,27g nước. Biết tỉ khối khí của A so với Hiđro là 46. Xác định công thức phân tử của A
Ta có MA=46x2=92g/mol
nCO2=0.44:4=4=0.01 (mol)
nH2O=0.27:18=0.015(mol)
trong phân tử chắn chắn có C, H và có thể có O
=>mO=0.23-0.015x2-0.01x12=0.08g
-->nO=0.08:16=0.005(mol)
Nên trong hợp chất có cả C,H và O
Gọi CTDGN (CxHyOz)n
ta có x:y:z=0.01:0.03:0.005=2:6:1
nên CTDGN (C2H6O)n=46n=92----->n=2
CTPT A là C4H12O2
\(n_{CO_2}=n_C=0,01\)
\(n_{H_2O}=0,015\Rightarrow n_H=0,03\)
\(n_O=\dfrac{m_A-12n_C-n_H}{16}=0,005\)
\(n_C:n_H:n_O=0,01:0,03:0,005=2:6:1\)
\(\Rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n\)
Mà \(M_A=46\cdot2=92\)
\(\Rightarrow M_{C_2H_6O}\cdot n=92\Rightarrow46n=92\Rightarrow n=2\)
Vật CTPT của A là \(C_4H_{12}O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A chứa C và H thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O a)Tính khối lượng của hợp chất A đã dùng b)Tính khối lượng của khí O2 cần để đốt hết lượng A
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> nH = 1,2 (mol)
mA = mC + mH = 0,4.12 + 1,2 = 6 (g)
b)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{0,4.2+0,6}{2}=0,7\left(mol\right)\)
=> mO2 = 0,7.32 = 22,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N) thu được 17,6 gam CO2; 8,1 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Khối lượng (gam) nguyên tố C, H, N trong hợp chất hữu cơ X lần lượt là: (Cho biết H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol) => mC = 0,4.12 = 4,8(g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol) => mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: nN = 0,1 (mol) => mN = 0,1.14 = 1,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,45g một CHC ta được 0,336 lít khí CO2 (đktc) và 0,27g H2O. Tính khối lượng của các nguyên tố trong CHC.
\(n_{CO_2}=0,03\left(mol\right);n_{H_2O}=0,015\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_C=n_H=0,03\left(mol\right)\\ m_C=0,03.12=0,36\left(g\right);m_H=0,03.1=0,03\left(g\right)\\ C\text{ò}n.l\text{ại}.ch\text{ắc}.l\text{à}.O\)
Chắc đề không bảo HC
Đốt cháy hoàn toàn 8,2 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 3,36 lít CO 2 (đktc), 5,3 gam Na 2 CO 3 và 2,7 gam H 2 O . Khối lượng nguyên tố oxi trong 8,2 gam X là
A. 6,1 gam
B. 3,8 gam
C. 5,5 gam
D. 3,2 gam
Đáp án D
mX = mC + mH + mO + mNa = 12 ( n N a 2 C O 3 + n C O 2 ) + 2 n H 2 O + 23.2. n N a 2 C O 3 + m O
Þ 12.(0,15 + 0,05) + 2.0,15 + 46.0,05 + mO = 8,2
Þ mO = 3,2 gam
giúp em giải Đốt cháy hoàn toàn 7 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 lít Co2 (dktc) và 9 gam H2O. a) tính khối lượng của các nguyên tố trong A . b) xác định CTĐGN, CTPT của A biết d A/He =7
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+0,5.2=7\left(g\right)\\ \Rightarrow A.c\text{ó}:C,H\\ n_H=2n_C\Rightarrow Anken:C_nH_{2n}\\ M\text{à}:M_A=4.7=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14n\\ \Rightarrow n=2\Rightarrow CTPT:C_2H_4\left(CH_2=CH_2\right)\)