cho mạch điện
Uo=12v Ro là điện trở ,Rb là biến trở
. khi con chạy C của biến trở R từ M đến N ta thấy ampe kế chỉ gtrij lớn nhất là Ia=2
Cho mạch điện như hình vẽ biết Uo=12V, Ro là điện trở, R là biến trở, ampe kế lí tưởng. Khi con chạy C của biến trở R từ M đến N, ta thấy ampe kế chỉ giá trị lớn nhất I1=2A và giá trị nhỏ nhất I2=1A.Bỏ qua điện trở của các dây nối. Xác định giá trị Ro và R? Xác định vị trí của con chạy C của biến trở R để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở bằng 1 nửa công suất tiêu thụ cực đại của nó?
vẽ lại mạch ta đc R0nt(RMC//RNC)
RMC+RNC=R
đặt RMC=x \(R_{CNM}=\dfrac{x.\left(R-x\right)}{R}\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U_0}{R_0+R_{CNM}}=\dfrac{U_0}{R_0+\dfrac{x.\left(R-x\right)}{R}}\)
khi I max=2A\(\Rightarrow R_0=\dfrac{U_0}{I_{max}}=\dfrac{12}{2}=6\left(\Omega\right)\)
muốn ampe kế có gt min => RCNMmax
\(\Rightarrow R_{CNM}=\dfrac{-x^2+xR}{R}=\dfrac{-x^2+xR-\dfrac{R^2}{4}+\dfrac{R^2}{4}}{R}\)
\(R_{CNM}=\dfrac{\dfrac{R^2}{4}-\left(x-\dfrac{R}{2}\right)^2}{R}\le\dfrac{R}{4}\)
vậy \(R_{CNMmax}=\dfrac{R}{4}\) \(\Leftrightarrow x=\dfrac{R}{2}\) vậy C ở giữa R
lúc này \(I_{min}=1=\dfrac{U_0}{R_0+\dfrac{R}{4}}\Rightarrow R=24\left(\Omega\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó E = 9 V , r = 1 Ω , biến trở R b có điện trở hòan toàn; R M N = 10 Ω , R 1 = 1 Ω ; R A ≈ 0 ; R v = ∞ .
a) Tìm chỉ số của ampe kế và vôn kế khi con chạy C ở đúng giữa biến trở MN.
b) Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trong toàn biến trở là lớn nhất? Giá trị lớn nhất đó bằng bao nhiêu?
cho mạch điện như hình a,vôn kế V chỉ 30V.nếu thay vôn kế bằng ampe kế A mặc vâo hai điểm M,N của mạch điện trên thì thấy nó chỉ 5A.coi vôn kế ,ampe kế đều là lí tưởng và bỏ qua điện trở của các dây nối.
a,xác định giá trị hiệu điện thế Uo và điện trở Ro.
b,mắc điện trở R1,biến trở R(điện trở toàn phần của nó bằng R),vôn kế và ampe kế trên vào hai điểm M,N của mạch điện như hình b.khi di chuyển con chạy C của biến trở R ta thấy có một vị trí mà tại đó ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất bằng 1A và khi đó vôn kế chỉ 12V.hãy xác định giá trị của R1,R2 (Hình ở đây :https://lh3.googleusercontent.com/-wxDlC7-1eUY/W1yEMPqNAlI/AAAAAAAAB_w/7cv3ObHme9ccWk-wIv8euIy6l0xAlrqjgCL0BGAYYCw/h2048/2913390826887578611%253Faccount_id%253D24)
Cho mạch điện như hình vẽ. R1=20,R2=40, Rb là biến trở với điện trở cực đại Rb=80 , đèn Đ ghi 12V-6W, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U=24V, bỏ qua điện trở của khóa K, dây nối và của ampe kế, vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Gọi Rx là điện trở đoạn <C của biến trở
a)Khóa K mở. Di chuyển con chạy C đến vị trí có Rx=60. Tìm số chỉ ampe kế và tính công suất tiêu thụ của biến trở
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E = 8 ( V ) , r = 2 ( Ω ) , điện trở của đèn: R 1 = 3 Ω , và R 2 = 3 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khi K mở di chuyển con chạy qua C người ta nhận thấy khi điện trở của phần AC có giá trị 1W thì đèn tối nhất. Tính điện trở toàn phần của phần của biến trở?
b) Thay biến trở trên bằng một biến trở khác và mắc chỗ biến trở cũ ở mạch điện trên rồi đóng khóa K. Khi điện trở toàn phần AC bằng 6W thì ampe kế chỉ 5/3 A. Tính điện trở toàn phần của biến trở mới
một mạch diện gồm nguồn có hiệu điện thế không đổi 1 vôn kế đo được hiệu điện thế của nguồn ,một biến trở mắc nối tiếp điện trở1 ampe kế.Khi di chuyển con chạy tới đầu mút N của biến trở ampe kế chỉ 4A ,vôn kế chỉ 120V .Khi di chuyển con chạy tới đầu mút M ampe kế chỉ 1,2A .Tìm điện trở R và giá trị lớn nhất
Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2 SBT, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R → U V = U R = 6V
Biến trở và R ghép nối tiếp nên I = I A = I b = I R = 0,5A
và U b + U R = U ↔ U b = U - U R = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là:
Một mạch điện gồm có điện trở R1 mắc nối tiếp với một biến trở và ampe kế. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là không đổi. Trên biến trở có ghi (100ôm-2A). Di chuyển con chạy của biến trở, người ta thấy ampe kế chỉ trong khoảng 0.5A-2A. Tính hđt giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R
Giữa HĐT không đổi 24 V, người ta mắc nối tiếp một ampe kế, một điện trở R = 20 Ω và một biến trở (40 Ω – 2 A). a. Giải thích ý nghĩa số ghi trên biến trở. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Đặt con chạy của biến trở ở vị trí có điện trở lớn nhất thì ampe kế chỉ bao nhiêu? c. Di chuyển con chạy đến vị trí để ampe kế chỉ 0,8 A. Tính giá trị của biến trở tham gia vào mạch điện.
Ý nghĩa:
Điện trở định mức của biến trở là 40\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở là 2A.
Điện trở tương đương: 1\(R=R_b+R_1=20+40=60\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=U:R=24:60=0,4A\)
\(\Rightarrow\) Ampe kế chỉ 0,4A.
Điện trở tương đương lúc này: \(R'=U:I'=24:0,8=30\Omega\)
Giá trị của biến trở con chạy: \(R_b=R'-R_1=30-20=10\Omega\)