cho đoạn mạch điện gồm R1=4(ohm)và R2=8(ohm) mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U không đổi. Một ampe kế có điện trở không đáng kể đo CDDD qua điện trở R1.
a)vẽ sơ đồ mạch điện
b)Ampe kế chỉ 2A. tính HĐT U đặt vào 2 đầu đoạn mạch và CDDD qua điện trở R2 và mạch chính.
c)Giả sử điện trở R2 làm bằng dây dẫn bằng đồng điện trở suất 1,7.10^-8 (ohm.m), có tiết diện tròn, chiều dài tổng cộng của dây là 100m. Tính đường kính tiết diện của dây dẫn đó. Lấy pi=3,14
Trên đèn có ghi 6V-3W, R là một biến trở đc mắc nt với đèn (Ampe kế có điện trở rất nhỏ), Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi U=9V. Khi K đóng điều chỉnh con chạy để biến trở có giá trị 20 ôm. a) tính điện trở của đèn. b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch c) tìm số chỉ của Ampe kế. d) biết dây biến trở nói trên là dây kim loại có tiết diện S=4mm^2 và điện trở suất là 0,4.10^-6 ôm m, điện trở lớn nhất của biến trở là 200 ôm. Tìm chiều dài của dây biến trở. Giúp mình với T-T
giữa hai điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi, mắc một Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch song song gồm hai điện trở R1 = 10 ohm và R2 = 15 ohm. Ampe kế chỉ 2A
a) vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
c) tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1 R2
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ.
a) Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế.
b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút.
Bài 1: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp; một ampe kế đo cường độ dòng điện qua các điện trở; một vôn kế đo hiệu điện thế của mạch điện. Đặt hiệu điện thế U = 24V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Cho đoạn mạch có hđt không đổi 24V, mắc nối tiếp R1=10Ω với biến trở có ghi (50Ω - 2A) và 1 ampe kế đo cđdđ trong mạch a) vẽ sơ đồ mạch điện b) Biến trở làm bằng dây có p=0,4.10^-6 Ωm dài 15m . Tính tiết diện dây làm biến trở c) Điều chỉnh Rb lớn nhất . Hỏi chỉ số ampe kế là bao nhiêu?
Một đoạn mạch gồm 1 bóng đèn có ghi 9V-4,5W đc mắc nối tiếp với 1 biến trở và đc đặt vào HĐT ko đổi 12V.Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ a,Bóng đèn sáng bình thường,tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế b,Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 15 phút
Giữa hai điểm A , B có HĐT 12V người ta mắc nối tiếp một biến trở con chạy ( 100S2-2A ) , một bóng đèn có điện trở 2092 và một ampe kế a / Vẽ SĐMĐ và cho biết ý nghĩa của số ghi trên biển trở . b / Biết dây dẫn làm biến trở hình trụ , có bán kính tiết diện 0,2mm và làm bằng nikêlin ( điện trở suất 0,40.10 % Q.m ) . Tính chiều dài của dây dẫn làm biến trở . c / Khi giá trị điện trở của biến trở tham gia trong mạch là lớn nhất thì số chỉ ampe kế là bao nhiêu ? d / Di chuyển con chạy của biến trở sao cho số chỉ của ampe kế là 0,3A . Tính điện trở của biến trở tham gia trong mạch lúc này
Một điện trở R1 = 12 ôm được mắc nối tiếp với một biến trở có ghi (20ôm – 2A) vào một mạch điện có hiệu điện thế 24V.
a) Khi con chạy ở điểm đầu M của biến trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?
b) Khi con chạy ở điểm cuối N của biến trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?
c) Muốn cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1A thì phải điều chỉnh biến trở có giá trị Rx là bao nhiêu?
d) Khi con chạy ở vị trí sao cho biến trở có giá trị 6ôm, sau đó mắc thêm
R2 = 6ôm song song với R1. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu R2.