hãy nêu cảnh quan đặc chưng của các môi trường đã học
Dựa vào kiến thức đã học ,hãy:
a) Xếp 10 cảnh quan ở hình 1 (sgk- trang 48 và 49 )vào các loại môi trường tương ướng
b)Nêu lí do sự xắp xếp của em
- Rừng nhiệt đới ẩm: Môi trường xích đạo ẩm
- Hoang mạc cát: Môi trường hoang mạc
- Xa van: Môi trường nhiệt đới
- Rừng cận nhiệt đới ẩm: Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm
- Rừng cây bụi gai lá cứng: Môi trường địa trung hải
- Đồng cỏ ôn đới: Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm
- Rừng lá rộng: Môi trường ôn đới hải dương
- Rừng lá kim: Môi trường ôn đới lục địa
- Đồng rêu: Môi trường đới lạnh
- Cảnh quan vùng cực: Môi trường đới lạnh
Chúc bạn học tốt.
Lập bảng về 3 môi trường địa lý đã học: môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới gió màu, nhiệt đới. Nói về vị trí, đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác về môi trường cảnh quan, động vật, thực vật và dân cư.
Cau 3 dua vao kiến thức đã học , hãy
a) xếp 10 cảnh quan ở hình 1 vào các loại môi trường địa lý tương ứng
b) nêu lý do sự sắp xếp ( trang 48 sgk vnen )
a) Môi trường nóng gồm : Rưng nhiệt đới ẩm, rừng cạn nhiệt đới ẩm,xa-van
MT đới ôn hòa gồm:Đồng cỏ ôn đới, rừng lá rộng, rừng là kim, rừng cây bụi gia lá cứng
MT hoang mạc và đại dương gồm: Hoang mạc cát
MT đới lạnh gồm: Đổng rêu, cảnh quan vùng cực
Chúc bn học tốt. Lần sau bn nên đăng hình lên để có gì các bn khác giúp nhé
nêu đặc điểm khí hậu và cảnh quan của môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa?
Tham khảo
a,Môi trường ôn đới hải dương:
-Vị trí:ven biển Tây Âu.
-Khí hậu:ôn đới: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm
-Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, sông không đóng băng.
-Thực vật: rừng lá rộng như: sồi, dẻ.
b,Môi trường ôn đới lục địa:
-Vị trí: Đông Âu.
-Khí hậu: ôn đới lục địa:mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, tuyết rơi nhiều.
-Sông ngòi: nhiều nước vào mùa hạ và mùa xuân, có thời kì đóng băng vào mùa đông.
-Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng và thảo nguyên chiếm diện tích lớn.
c,Môi trường địa trung hải:
-Vị trí: Nam Âu.
-Khí hậu: mùa thu và mùa đông không lạnh, có mưa thường là mưa rào, mùa hạ nóng ,khô.
-Sông ngòi: sông ngòi ngắn và dốc,mùa thu và đông nhiều nước, mùa hạ ít nước.
-Thực vật: chủ yếu là rừng thưa.
a,Môi trường ôn đới hải dương:
-Vị trí:ven biển Tây Âu.
-Khí hậu:ôn đới: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm
-Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, sông không đóng băng.
-Thực vật: rừng lá rộng như: sồi, dẻ.
b,Môi trường ôn đới lục địa:
-Vị trí: Đông Âu.
-Khí hậu: ôn đới lục địa:mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, tuyết rơi nhiều.
-Sông ngòi: nhiều nước vào mùa hạ và mùa xuân, có thời kì đóng băng vào mùa đông.
-Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng và thảo nguyên chiếm diện tích lớn.
c,Môi trường địa trung hải:
-Vị trí: Nam Âu.
-Khí hậu: mùa thu và mùa đông không lạnh, có mưa thường là mưa rào, mùa hạ nóng ,khô.
-Sông ngòi: sông ngòi ngắn và dốc,mùa thu và đông nhiều nước, mùa hạ ít nước.
-Thực vật: chủ yếu là rừng thưa.
I.LÝ THUYẾT:
ND 1. MT HOANG MẠC.
a. Trình bày đặc điểm vị trí, khí hậu và cảnh quan môi trường hoang mạc.
b. Nêu sự thích nghi của động và thực vật.
ND 2. MT ĐỚI LẠNH.
a. Trình bày đặc điểm vị trí, khí hậu và cảnh quan môi trường đới lạnh.
b. Nêu sự thích nghi của động và thực vật.
ND 3. MT VÙNG NÚI.
a. Trình bày đặc điểm vị trí, khí hậu và cảnh quan môi trường vùng núi.
b. Cư trú của con người ở vùng núi.
ND 4. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG.
a. So sánh châu lục với lục địa.
b. Sự phân chia các nhóm nước.
ND 5. TỰ NHIÊN CHÂU PHI.
a. Đặc điểm vị trí, hình dạng, giới hạn và địa hình châu Phi.
b. Giải thích vì sao khí hậu châu Phi khô, nóng bậc nhất thế giới. Vì sao Việt Nam nằm cùng vĩ độ với Bắc Phi nhưng khí hậu không khô hạn.
c. Cảnh quan môi trường châu Phi.
ND 6. DÂN CƯ – KINH TẾ - XÃ HỘI CHÂU PHI.
a. Đặc điểm phân bố dân cư. Bùng nổ dân số và xung đột tộc người.
b. Đặc điểm nền nông nghiệp – công nghiệp.
II.BÀI TẬP.
1. Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa.
2. So sánh đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi.
ND 1
a, Trình bày đặc điểm vị trí, khí hậu và cảnh quan môi trường hoang mạc
+Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến ở các châu lục Á, Phi, Mỹ, Oxtraylia
+Khí hậu: Khô hạn, lượng mưa rất ít, độ bốc hơi lớn, biên độ nhiệt dao động lớn
-Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ẩm, mùa hạ rất nóng
- Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh
+ Cảnh quan: bao phủ là cồn cát và sỏi đá
- Vấn đề ở môi trường: hoang mạc ngày càng mở rộng
b, Nêu sự thích nghi của động vật và thực vật
+ Thực vật: hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng. Một số loài rút ngắn chu kì sinh trưởng. Một số khác, lá biến thành gai hay bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước, một vài loài dự trữ nước trong thân cây (xương rồng). Phần lớn các loại cây có thân thấp lùn nhưng có bộ rễ to và dài để hút nước sâu dưới đất.
+ Động vật: sống vùi mình trong cát hoặc các hốc đá. Chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm. Có khả năng chịu đói khát và đi xa để tìm thức ăn, nước uống (linh dương, lạc đà, đà điểu ... )
Nêu đặc điềm của môi trường đới lạnh? (vị trí, khí hậu, cảnh quan)
✳ Môi trường đới lạnh
- Vị trí : Nằm khoảng từ hai vòng cực đến hai cực
- Đặc điểm khí hậu : Vô cùng khắc nghiệt ; nhiệt độ và lượng mưa rất thấp , chủ yếu dưới dạng tuyết dơi . Mùa đông rất dài , nhiệt độ dưới -10oC . Mùa hạ kéo dài 2-3 tháng , nhiệt độ không quá 10oC . Đất đóng băng quanh năm
- Sinh vật : Tự hạn chế thoát nước , đồng thời tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể
2,Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, cảnh quan của các môi trường: đới nóng, đới ôn hòa, hoang mạc, đới lạnh, vùng núi.
Tham Khảo
Câu 1:
Đới nóng:
Vị trí: Từ đường chí tuyến Bắc(23 độ 27' Bắc) đến chí tuyến Nam(23 độ 27' Nam)
Đặc điểm:
+ Gió thổi chủ yếu: Gió tín phong
+Lượng mưa trung bình năm: từ 1000mm đến trên 2000mm
+Nhiệt độ: Nóng quanh năm
Đới ôn hòa
* Môi tường Đới ôn hòa:
- Vị trí địa lí: Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ Chí tuyến Bắc đến vòng cực ở hai bán cầu. Phần lớn nằm ở bán cầu Bắc, chỉ có một phần nhỏ ở bán cầu Nam.
- Những đặc điểm chung:
+ Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở nửa cầu Bắc.
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Thời tiết thay đổi thất thường do các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực tràn tới.
+ Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo không khí ấm và ẩm vào đất liền làm thời tiết luôn biến động, rất khó dự báo.
+ Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo thời gian với bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông và theo không gian từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
* Các kiểu môi trường đới ôn hòa:
- Môi trường ôn đới hải dương;
- Môi trường ôn đới lục địa;
- Môi trường Địa Trung Hải;
- Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm;
- Môi trường hoang mạc ôn đới.
ĐỚI LẠNH
Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
Đới lạnh có khí hậu vô cùng khắc nghiệt. Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy Mặt Trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình luôn dưới -10°C, thậm chí xuống đến -50°C.
Mùa hạ thật sự chỉ dài 2 - 3 tháng. Mặt Trời di chuyển là là suốt ngày đêm ở đường chân trời, có nơi đến 6 tháng liền. Trong thời gian này, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng ít khi vượt quá 10°c.
Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) và chủ yếu ờ dạng tuyết rơi (trừ mùa hạ). Đất đóng băng quanh năm, chỉ tan một lớp mỏng trên mặt kh
mùa hạ đến.
ở vùng Bắc Cực, mặt biển đóng một lớp băng dày đến l0m. Vào mùa hạ. biển băng vỡ ra, hình thành các tảng băng trôi ở châu Nam Cực và đảo Grơn-len, băng tuyết đóng thành khiên băng dày hơn 1500m. Đến mùa hạ, rìa các khiên băng trôi trượt xuống biển, vỡ ra thành những núi băng khổng lồ. Nhiều núi băng trôi theo các dòng biển về phía xích đạo hàng năm trời vẫn chưa tan hết.
Hiện nay, Trái Đất đang nóng lên. băng ở hai vùng cực tan chảy bớt, diện tích bề băng thu hẹp lại.
ÔN HÒA.
Cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu thể hiện ở sự chênh lệch nhiệt độ hoá ngày và năm lớn.
VÙNG NÚI.
ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
Nêu đặc điểm khí hậu, vị trí và cảnh quan của môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường xích đạo ẩm.
Xích đạo ẩm : Nắng nóng mưa nhiều quanh năm .
- Lượng mưa trung bình : 1500mm - 2500mm
-Nhiệt độ và độ ẩm cao:
+Nhiệt độ trung bình : trên 25 độ C Độ ẩm trên 80 %
- độ ẩm va nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm .
- Cây rừng rậm rạp xanh tốt quanh năm nhiều tầng nhiều day leo , chim thú ,...
-
Nêu đặc điểm môi trường ôn hoà ? (vị trí, khí hậu, cảnh quan)
- Về vị trí: đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh.
- Khí hậu: do nằm giữa đới nóng và đới lạnh nên khí hậu mang tính chất trung gian, khí hậu thất thường rất khó dự béo
- Cảnh quang: mik chưa rõ
* Môi tường Đới ôn hòa:
- Vị trí địa lí: Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ Chí tuyến Bắc đến vòng cực ở hai bán cầu. Phần lớn nằm ở bán cầu Bắc, chỉ có một phần nhỏ ở bán cầu Nam.
- Những đặc điểm chung:
+ Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở nửa cầu Bắc.
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Thời tiết thay đổi thất thường do các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực tràn tới.
+ Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo không khí ấm và ẩm vào đất liền làm thời tiết luôn biến động, rất khó dự báo.
+ Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo thời gian với bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông và theo không gian từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.
* Các kiểu môi trường đới ôn hòa:
- Môi trường ôn đới hải dương;
- Môi trường ôn đới lục địa;
- Môi trường Địa Trung Hải;
- Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm;
- Môi trường hoang mạc ôn đới.