Cho 2 phân tử ADN: ADN1 có T = 20,5%; ADN2 có T=2/3X
a) Hãy xác định tỉ lệ phần trăm của các nucleotit trong mỗi ADN trên?
b) Tính chiều dài của các phân tử ADN trên?
Nhiệt độ làm tách hai mạch đơn của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của các ADN có chiều dài bằng nhau: ADN1 = 370C, ADN2 = 700C, ADN3 = 530C, ADN4 = 870C, ADN5 = 460C. Trình tự xắp sếp các ADN nào dưới đây là đúng nhất khi nói đến tỉ lệ (A + T)/ tổng nucleotit của ADN nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. ADN4 → ADN2→ ADN3→ ADN5→ ADN1.
B. ADN1 → ADN5→ ADN3→ ADN2→ ADN4.
C. ADN1 → ADN2→ ADN3→ ADN4→ ADN5.
D. ADN5 → ADN4→ ADN3→ ADN2→ ADN1.
Đáp án : A
Mạch có nhiệt độ nóng chảy càng cao
=> có số liên kết H càng nhiều
=> tỉ lệ (G+X) / tổng nucleotit càng lớn
=> tỉ lệ (A+T) / tổng nucleotit càng nhỏ
Như vậy trình tự sắp xếp các DNA khi tỉ lệ (A+T) / tổng nucleotit tăng dần là :
ADN4 → ADN2→ ADN3→ ADN5→ ADN1
Cho 2 p/tử ADN có số nu như nhau, nhưng đoạn ADN1 có khả năng chịu nhiệt cao hơn đoạn ADN2. Hãy cho biết sự khác nhau về mặt cấu trúc của 2 đoạn ADN
Giúp mình với, cảm ơn nhìu ạ <3
Nguyên nhân là do đoạn ADN 1 có số G-X nhiều hơn so với ADN 2 ( khi cung số nu như nhau ) , Khi có nhiều nu G-X hơn thì số liên kết Hidro tăng là liên kết bền , nên chịu nhiệt ở mức cao hơn .
xác định tỷ lệ % từng loại Nu trong mổi ADN biết
1,ADN1 có T=14% 2, ADN2 có ( A + T): ( G+X)=3/7
3, ADN3 có T=3/2X
4,ADN có tổng của 2 loại Nu bằng 90% số Nu của phân tử
a) Mạch 2 : - T - A - G - A - T - X - A - G -
b) + Tổng số nu : \(N=A:30\%=3000nu\)
Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=900nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
+ Chiều dài : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=5100\left(A^o\right)\)
Số liên kết Hidro : \(H=N+G=3600\left(lk\right)\)
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng số nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A:G = 3:2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân tử ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%
Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
1 đoạn phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép,giả sử đoạn phân tử ADN này có tỉ lệ T/G=3/2 và biết
T=1500 nucleotit.Hãy tính:
1,số nucleotit mỗi loại
2,chiều dài
3,số liên kết hidro
của đoạn phân tử ADN trên
a.
A = T = 1500 nu
G = X = 1500 . 2/3 = 1000 nu
b.
N = (1500 + 1000) . 2 = 5000 nu
L = (5000 : 2) . 3,4 = 8500 Ao
c.
H = 2A+ 3G = 6000
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng sổ nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A : G = 3 : 2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân từ ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%.
IV. Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit.
Số phát biểu đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng sổ nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A : G = 3 : 2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân từ ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%.
IV. Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit.
Số phát biểu đúng:
A. l.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
2) Một phân tử ADN có tổng các loại Nu là 1760 , trong đó A – T = 540, Tính các loại Nu còn lại ?
3) Một phân tử ADN có chiều dài là 3162Å . Tìm tổng số Nu trong phân tử ADN .
2) Số lượng nu G-X là
1760 - 540 = 1220
G = X = 1220/2 = 610
3) Tổng số nu trong phân tử ADN
N = l x 2 : 3,4 = 1860 nu