Một mạch điện gồm một bóng đèn (12V - 6W) mắc nối tiếp với một hiệu điện thế không đổi 24V. Khi đèn sáng bình thường, hãy tính:
a/Số chỉ của ampe kế
b/Giá trị của điện trở R
Bài 5. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn ghi 12V - 6W được mắc nối tiếp với một biến trở và đặt vào hiệu điện thế không đổi 18V như hình vẽ. Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ
a, Bóng đèn sáng bình thường, tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampekế khi đó.
b, Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 20 phút.
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{12^2}{6}=24\Omega\)
\(I_m=I_Đ=\dfrac{P}{U}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{18}{0,5}=36\Omega\)
\(R_b=R_{tđ}-R_Đ=36-24=12\Omega\)
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn 6v-3w mắc nối tiếp với một biến trở và đặt vào hiệu điện thế không đổi 9v tính chỉ số ampe kế khi đèn sáng bình thường
a)Để đèn sáng bình thường ⇔Imạch=IĐđm=IA⇔Imạch=IĐđm=IA
Rtđ=UI=120,5=24ΩRtđ=UI=120,5=24Ω
RĐntRb⇒Rb=Rtđ−RĐ=24−18=6ΩRĐntRb⇒Rb=Rtđ−RĐ=24−18=6Ω
b)Điện năng tiêu thụ mạch trong 15 phút:
A=UIt=12⋅0,5⋅15⋅60=5400J
đấy nhé!!!
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
a) Sơ đồ mạch điện
b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = 5 . e = 5 . 2 = 10 ( V ) ; r b = 5 . r = 5 . 0 , 2 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R t n t ( R Đ / / R )
Khi R t = 2 Ω
R Đ R = R Đ . R R Đ + R = 6.3 6 + 3 = 2 ( Ω ) ⇒ R N = R t + R Đ R = 2 + 2 = 4 ( Ω ) ; I = I . t = I Đ R = E b R N + r b = 10 4 + 1 = 2 ( A ) ; U V = U N = I . R N = 2 . 4 = 8 ( V ) . U Đ R = U Đ = U R = I . R Đ R = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I A = I Đ = U Đ R Đ = 4 6 = 2 3 ( A ) ;
c) Tính R t để đèn sáng bình thường
Ta có: R N = R t + R Đ R = R t + 2 ;
I = I đ m + I đ m . R Đ R 2 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 3 = 3 = 10 R t + 2 + 1 = 10 R t + 3 ⇒ R t = 1 3 Ω .
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ.
a) Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế.
b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút.
a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.
Ta có: Iđm = P/Uđm = 4,5/6 = 0,75A
b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U - Uđ = 9 - 6 = 3V
Điện trở của biến trở khi ấy là:
Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt = 3.0,75 = 2,25W
c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là:
Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350J
Công của dòng điện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là:
Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050J
Một đoạn mạch gồm bóng đèn 12V-6W mắc nối tiếp với 1 điện trở R=12 Ôm vào hiệu điện thế không đổi UAB=15V.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tìm điện trở cảu mạch điện.
b. Để đén sáng bình thường, tìm công suất tiêu thụ của toàn mạch khi đó. Tìm công suất cảu bóng đèn.
c. Mắc thêm 1 điện trở Rx song song với đèn thì độ sáng thay đổi như thế nào? Giải thích.
a. Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
\(R=R1+R2=\left(\dfrac{U^2}{P}\right)+12=\left(\dfrac{12^2}{6}\right)+12=36\Omega\)
b. \(I=U:R=15:36=\dfrac{5}{12}A\)
\(\Rightarrow P=UI=15.\dfrac{5}{12}=6,25\left(W\right)\)
Mình thấy đề cho công suất của bóng đèn là 6W rồi mà nhỉ?
Đèn sáng bình thường, nghĩa là cường độ dòng điện đi ua nó bằng cường độ dòng điện định mức
\(\Rightarrow I=I_{dm}=\dfrac{P_{dm}}{U_{dm}}=\dfrac{6}{6}=1\left(A\right)\)
\(I=\dfrac{\xi}{r+R+R_D}=1\Leftrightarrow\dfrac{12}{3+R+\dfrac{6^2}{6}}=1\Rightarrow R=...\left(\Omega\right)\)
cho mạch điện gồm đèn 1 nối tiếp với bộ đèn 2 song song với biến trở Rx .Biết bóng đèn loại đèn 1(6V - 6W ) đèn 2 (6V-3W) .Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch Uab= 12V
a) tính điện trở mỗi đèn
b) biết đèn sáng bình thường hãy tính giá trị của điện trở
c) tính công suất tiêu thụ trên biến trở và của toàn mạch
d) biến trở làm bằng nikêlin có điện trở toàn phần là 30Ω tiết diện là 0,2mm2 .tính chiều dài của dây làm biến trở
giúp mình với .Mình cần luôn
a. \(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:6=6\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:3=12\Omega\end{matrix}\right.\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{6}{6}=1A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(6.1\right)=6V\left(R2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(I3=I23-I2=1-\left(\dfrac{6}{12}\right)=0,5A\)
\(\Rightarrow R3=\dfrac{U3}{I3}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}P3=U3.I3=6.0,5=3W\\P=UI=12.1=12W\end{matrix}\right.\)
d. \(R3=p3\dfrac{l3}{S3}\Rightarrow l3=\dfrac{R3.S3}{p3}=\dfrac{30.0,2.10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=15\left(m\right)\)
Một bóng đèn ghi 12V-6W mắc nối tiếp với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 15V.Để đèn sáng bình thường phải chỉnh biến trở có trị số là
\(\left\{{}\begin{matrix}I=I1=I2=P:U=6:12=0,5A\\U2=U-U1=15-12=3V\end{matrix}\right.\)
\(=>R2=U2:I2=3:0,5=6\Omega\)
Một đoạn mạch gồm 1 bóng đèn có ghi 9V-4,5W đc mắc nối tiếp với 1 biến trở và đc đặt vào HĐT ko đổi 12V.Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ a,Bóng đèn sáng bình thường,tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế b,Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 15 phút
a)Điện trở đèn: \(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{9^2}{4,5}=18\Omega\)
Dòng điện định mức qua đèn: \(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{4,5}{9}=0,5A\)
Để đèn sáng bình thường\(\Rightarrow I_A=I_m=I_{Đđm}=0,5A\)
Điện trở toàn mạch: \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,5}=24\Omega\)
Điện trở biến trở: \(R_b=R_{tđ}-R_Đ=24-18=6\Omega\)
b)Điện năng tiêu thụ toàn mạch trong \(t=15phút=900s\) là:
\(A=UIt=12\cdot0,5\cdot900=5400J\)