phân biệt dác và rồng,ứng dụng trong thực tế
Câu 1 : Sự lớn lên và phân chia của tế bào
Câu 2 : Các loại rễ biến dạng , đặc điểm của các loại rễ
Câu 3 : Cấu tạo ngoài của thân
Câu 4 : Phân biệt dác và ròng
Câu 5 : Phân biệt cấu tạo trong của miền hút và cấu tạo trong của thân non
GIÚP MIK VỚI NHE , NGÀY MAI MIK PHẢI THI 45' SINH HỌC RÙI
Câu 1 :
* Sự lớn lên của tế bào :
Tế bào non mới hình thành có kích thước bé, nhờ quá trình trao đổi chất chúng lớn dần lên thành tế bào trưởng thành.
* Sự phân chia của tế bào :
- Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.
- Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
Câu 2 :
- Các loại rễ biến dạng :
+ Rễ củ : phình to, chứa chất dự trữ
+ Rễ móc : rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám
+ Rễ thở : sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên khỏi mặt đất để hô hấp
+ Giác mút : rễ biến thành giác mút, đâm vào thân hoặc cành cây khác
1.
Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào.
Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
Rễ củ : Cải củ, Cà rốt Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả
Rễ móc : Trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh,... Rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám Giúp cây leo lên
Rễ thở Bụt mọc, mắm, bần,... Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất Lấy oxy cung cấp cho các phần rễ dưới đất
Giác mút Tơ hồng, tầm gửi Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác . Lấy thức ăn từ cây chủ
1. Phân biệt kết quả (ứng dụng) của công nghệ nuôi cấy mô và công nghệ tế bào
2. Cho 1 tế bào sinh tinh có cặp gen AaBb. Trong giảm phân 1, cặp Aa không phân li, cặp Bb phân li bình thường. Giảm phân 2 bình thường. Số lượng, số loại và các loại giao tử tạo ra là?
Phân biệt dác và ròng?Vì sao làm trụ cầu,ta vẹt người ta chọn phần ròng?
phân biệt dác và ròng -Ròng :
+Là phần nằm ở bên trong,dày
+Có màu sẫm hơn
+Cấu tạo bằng các tế bào gỗ già chết nên chắc và cứng rắn
+Chức năng: nâng đỡ cho cây
-Dác:
+Là phần nằm ở bên ngoài,mỏng
+Có màu nhạt hơn
+Cấu tạo bằng các tế bào gỗ còn non nên không cứng lắm
+Chức năng: vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá Vì sao làm trụ cầu,ta vẹt người ta chọn phần ròng? người ta thường chọn phần lõi gỗ hay còn gọi là phần ròng. vì phần ròng cấu tạo từ tế bào mạch gỗ chết có vách dày nên cứng hơn phần dác (phần dác thường bị nứt), phần ròng ít bị mối mọt
dễ mà
phân biệt dác và ròng -Ròng :
+Là phần nằm ở bên trong,dày
+Có màu sẫm hơn
+Cấu tạo bằng các tế bào gỗ già chết nên chắc và cứng rắn
+Chức năng: nâng đỡ cho cây
-Dác:
+Là phần nằm ở bên ngoài,mỏng
+Có màu nhạt hơn
+Cấu tạo bằng các tế bào gỗ còn non nên không cứng lắm
+Chức năng: vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá Vì sao làm trụ cầu,ta vẹt người ta chọn phần ròng? người ta thường chọn phần lõi gỗ hay còn gọi là phần ròng. vì phần ròng cấu tạo từ tế bào mạch gỗ chết có vách dày nên cứng hơn phần dác (phần dác thường bị nứt), phần ròng ít bị mối mọt
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
Em hãy chọn chữ cái phù hợp tương ứng với từ đúng để hoàn thiện nghĩa câu sau: Dác và ròng
A. Dác là lớp gỗ….(A: màu sáng; B; màu thẫm) ở phía…(C.trong; D: ngoài) gồm những tế bào…(E: mạch gỗ; F: mạch rây), có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng
B. Ròng là lớp gỗ…(G: màu sáng; H: thẫm), rắn chắc hơn rác, nằm phía…(I: trong; K: ngoài), gồm những tế bào….(L: sống; M: chết), vách dày có chức năng đỡ cây
Hãy nêu 8 hợp chất của K và Na có ứng dụng trong thực tế. Những ứng dụng đó là gì?
KOH : Dùng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng: xà phòng mềm, dầu gội, chất tẩy trắng răng giả,..các chất tẩy rửa công nghiệp, vệ sinh chuồng trại....
K2O : sản xuất xi măng, sản xuất phân bón (do là thành phần không thể thiếu của cây)....
KCl :ứng dụng trong nông nghiệp (phân bón) , dùng trong y khoa , ứng dụng công nghệ, và chế biến thực phẩm.....
Na2CO3 : sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp đồ gốm, thủy tinh, phẩm nhuộm, giấy,…, đặc biệt được dùng nhiều trong việc xử lý nước bể bơi, làm chất tẩy rửa, tăng độ pH trong nước,…
NaHCO3 : dùng trong chế biến thức ăn, nhất là bánh để tạo độ giòn, xốp và làm đẹp cho bánh ( bột nở), dùng để tạo bọt, tăng độ pH trong các loai thuốc sủi bọt như thuốc đau đầu,ứng dụng trong công nghiệp da, cao su và làm chất chữa cháy.....
NaCl : muối ăn, chế ra các loại hóa chất dùng cho các ngành khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javel,…bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.....
NaI: dùng để điều trị ung thư tuyến giáp và chứng ưu năng tuyến giáp..........
KMnO4 : dùng để khử trùng, tẩy màu vải dệt, bay màu các chất béo hay tinh bột, là chất khử trùng giúp loại bỏ bụi gây ra trong các thiết bị và đường ống nước,là một chất oxy hóa mạnh, nó được dùng làm chất oxi hoá trong hoá học hữu cơ và hóa học vô cơ.....
Cho 3 ví dụ ứng dụng quán tính trong thực tế và 3 ví dụ ứng dụng quán tính có hại
Tham khảo:
-Ví dụ 1: Khi đóng đinh vào tường thì chiếc búa sẽ dừng lại còn chiếc vẫn theo quán tính mà lún sâu vào tường tiếp.
-Ví dụ 2: Khi rũ bụi bẩn khỏi thảm hoặc giẻ lau thì giũ thảm rồi dừng lại đột ngột, do quán tính bụi bẩn sẽ vẫn tiếp tục chuyển động xuống dưới và rời ra khỏi thảm.
-Ví dụ 3: Khi xe phanh gấp thì người ngồi trên xe vẫn theo quán tính mà chuyển động về phía trước.
Thế nào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực??
Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực??
Thế nào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực??
- Tế bào nhân sơ là loại tế bào không có nhân chuẩn, chỉ có lõi ADN hoặc ARN (không có màng nhân)
- Tế bào nhân thực là loại tế bào có nhân chuẩn chính thức, có màng nhân bao ngoài lõi mang vật chất di truyền
Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực??
Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
- Thường gặp ở tế bào vi khuẩn | - Gặp phổ biển ở tb đv nguyên sinh, tb động/thực vật, nấm,... |
- Có kích thước nhỏ | - Có kích thước lớn hơn |
- Có roi, lông,.....vv | - Không có roi, lông,.....vv |
- Chưa có bộ nhân hoàn chỉnh | - Đã có bộ nhân hoàn chỉnh |
- Bào quan có riboxom | - Bào quan có riboxom, ti thể, thể gongi, lưới nội chất,...... |
Tế bào nhân sơ bao gồm vi khuẩn, vi lam có kích thước bé từ 1mm đến 3mm có cấu tạo đơn giản, phân tử ADN ở trần dạng vòng 1. Tế bào này chưa có nhân điển hình chỉ có nucleotide là vùng. Tế bào nhân thực là thường là nấm, động vật và thực vật. Kích thước lớn hơn từ 3mm đến 20mm.
chắc v today I'm sad
trình bày cách phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực , tế bào động vật và tế bào thực vật
Đặc điểm để phân biệt tế bào đv với tb thực vật:
Tế bào thực vật có thành tế bào, tế bào động vật thì không
Tế bào thực vật có lục lạp, tế bào động vật thì không
Đặc điểm để phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ:
Tế bào nhân thực có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất, tế bào nhân sơ không có màng nhân.
Tế bào nhân sơ có duy nhất 1 bào quan ở chất tế bào là ribosome, tế bào nhân thực có rất nhiều bào quan ( ti thế,..)