Cho m(g) Mg td với V(ml) dung dịch HNO3 1M . Thu đc Mg(NO3)2, N2 và H2O . Thể tích khí N2 (đktc) thu đc là 8.96l
A. Tính m
B. Tính V
Cho 12,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 0,5M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm hai khí N2 và N2O có thể tích bằng 2,24 lít (đktc). Tỉ khối của C so với H2 là 18. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được 1,12 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 35 gam và 3,2 lít
B. 36 gam và 2,6 lít
C. 11,6 gam và 3,2 lít
D. 11,6 gam và 2,6 lít
Đáp án C
Vì khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch B có xuất hiện khí nên sản phẩm khử có chứa NH4NO3.
Vì cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B nên kết tủa thu được chỉ có Mg(OH)2 (Al(OH)3 tạo thành bị tan trong kiềm dư).
Cho 2,4(g) kim loại Mg phản ứng với 250 ml dung dịch axit HCl 1M.
a,tính thể tích khí H2 thu đc(đktc)
b,tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
(cho:Mg=24,H=1,Cl=35,5)
a. nMg =\(\dfrac{2,4}{24}\) = 0,1 mol , nHCl = 1.0,25 = 0,25 mol
Ta có pt phản ứng : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình : 1 2 1 1 ( mol)
Tức cứ 1 mol Mg sẽ phản ứng vừa đủ với 2 mol HCl , nên 0,1 mol Mg sẽ phản ứng hết với 0,2 mol HCl mà
Theo đề bài : 0,1 0.25 (mol)
Vậy Mg phản ứng hết và HCl dư = 0,25-0,2 = 0,05 ( mol)
nH2 = nMg = 0,1 mol .
==> V H2(đktc) = n .22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b. Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm :\(\left\{{}\begin{matrix}HCldư=0,05mol\\MgCl2=0,1mol\end{matrix}\right.\)
Thể tích của dung dịch là 250ml = 0,25 lít
CM HCl = \(\dfrac{n}{v}\)= \(\dfrac{0,05}{0,25}\)= 0,2 ( mol/l)
CM MgCl2 = \(\dfrac{n}{v}\)=\(\dfrac{0,1}{0,25}\)= 0,4 ( mol/l)
cho 31 g hỗn hợp X gồm Mg Al Zn tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ Sau phản ứng thu được dung dịch y và có 4,928 lít khí N2.cô cạn dd Y thu được m gam muối.tính m,v
Ta có: nN2 = 0,22 (mol)
⇒ nNO3- = 10nN2 = 2,2 (mol)
⇒ m muối = mX + mNO3- = 31 + 2,2.62 = 167,4 (g)
nHNO3 = 12nN2 = 2,64 (mol)
\(\Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{2,64}{2}=1,32\left(l\right)=1320\left(ml\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,96 gam Mg bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Mg(NO3)2 và V lít hỗn hợp khí gồm NO và N2 (ở đktc, và không có sản phẩm khử khác). có tỉ khối hơi đối với hidro là 14,25. Giá trị của V.
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,96}{24}=0,165\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nMg = 3nNO + 10nN2 = 0,33 (1)
Mà: \(d_{\left(NO,N_2\right)/H_2}=14,25\Rightarrow\dfrac{30n_{NO}+28n_{N_2}}{n_{NO}+n_{N_2}}=14,25.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,01\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V=\left(0,01+0,03\right).22,4=0,896\left(l\right)\)
hòa tan hỗn hợp A gồm 16,8 g Mg và 28 g Fe vào 1850 ml dung dịch HNO3 2m vừa đủ Sau phản ứng thu được 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm N2O NO2 N2 và dung dịch Y chứa m gam muối.tính % thể tích của N2 trong hh X và giá trị của m
Ta có: \(n_{N_2O}+n_{NO_2}+n_{N_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{HNO_3}=1,85.2=3,7\left(mol\right)\)
⇒ 10nN2O + 2nNO2 + 12nN2 = 3,7 (2)
\(n_{Mg}=\dfrac{16,8}{24}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
BT e, có: 8nN2O + nNO2 + 10nN2 = 2nMg + 3nFe = 2,9 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=0,15\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%V_{N_2}=\dfrac{0,15}{0,5}.100\%=30\%\)
m muối = mMg + mFe + 62.(8nN2O + nNO2 + 10nN2) = 224,6 (g)
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al hòa tan hết trong V lít dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được 3,136 lít hỗn hợp N2O và N2 (có tỉ lệ thể tích là 5:2 và ở đktc) và dung dịch Z chứa 118,8 gam muối. Thể tích HNO3 cần dùng là:
A. 1,88 lít
B. 1,98 lít
C. 1,74 lít
D. 2,28 lít
Ta có nhỗn hợp khí= 0,14 mol
Vì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol (trong cùng điều kiện)
Nên nN2O : nN2= 5 :2 do đó nN2O = 0,1 và nN2= 0,04 mol
2NO3-+ 8e+ 10H++ 8NO3- → N2O + 5H2O + 8NO3(muối)-(1)
0,8 1,0 ← 0,1mol → 0,8 mol
2NO3-+ 10e+ 12H++ 10NO3- → N2 + 6H2O + 10NO3 muối- (2)
0,4 0,48 0,04 0,4 mol
Gọi nMg=a mol ; nAl =b mol
mhhX =24a+27b=15,6 (1)
Gỉa sử muối tạo thành không có NH4NO3
ne nhường=n enhận=2a+3b=0,1.2.4+0,04.2.5=1,2 (2)
Giải hệ (1) và (2) trên ta có b<0 nên loại
Vậy muối tạo thành có NH4NO3 c mol
NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4++ 3H2O (3)
8c → c mol
Tổng nNO3− tạo muối=ne nhường=8c+1,2=2a+3b (3)
m muối =mAl(NO3)3 +mMg(NO3)2+mNH4NO3
=213b+148a+80c=118,8 (4)
Giải hệ (1), (3) và (4) ta có a=0,2 b=0,4, c=0,05 mol
Bảo toàn Nitơ ta có:
nHNO3=0,1.2+0,04.2+0,05.2+0,2.2+0,4.3=1,98 mol
=>V=1,98 lít
Đáp án B
Hòa tan 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 560.
B. 840.
C. 784.
D. 672.
Chọn D
Bảo toàn ne ⇒ 2nMg = 10nN2 ⇒ nN2 = 0,03 ⇒ V = 0,672 lít = 672 ml
Hòa tan 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 560.
B. 840.
C. 784.
D. 672.
Bảo toàn ne ⇒ 2nMg = 10nN2 ⇒ nN2 = 0,03 ⇒ V = 0,672 lít = 672 ml ⇒ Chọn D.
cho m gam FeO td vừa đủ với 800ml dung dịch HNO3 1M thu đc Fe(NO3)3 , H2O và V lít khí NO
a, m=?
b, V=?
3FeO+10HNO3\(\rightarrow\)3Fe(NO3)3+NO+5H2O
nHNO3= 0,8 mol
\(\rightarrow\) nFeO= 0,24 mol; nNO= 0,08 mol
a, mFeO= 0,24.72= 17,28g
b, V NO= 0,08.22,4= 1,792l