1 ô tô cđ thẳng nhanh dần đều (khởi hành ở A) qua BvàC cách nhau 200m, trong thời gian 20s .Khi qua C, ô tô có tốc độ 20m/s
a,tìm a của ô tô và v khi qua B
b,tìm quãng đg AC
Bài1: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều ( khởi hành ở A) qua B và C cách nhau 200m, trong thời gian 20s. Khi qua C, ô tô có tốc độ 20m/s a,tính gia tốc của xe ô tô và tốc độ của ô tô khi qua B b, tìm quãng đường AC Bài 2: Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của đoàn tàu đang tiến vào ga và qua trước mặt mình trong 5s và toa thứ 2 trong 45s. Khi tàu dừng lại toa thứ nhất cáh người đó 75m. Coi tàu chuyển động chậm dần đều. Hãy tính gia tốc của tàu.
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua điểm A rồi qua điểm B cách A 20 m trong thời gian t = 2 s. Vận tốc của ô tô khi đi qua điểm B là v B = 12 m/s. Tính quãng đường ô tô đã đi được từ điểm khởi hành đến điểm A.
Vì vận tốc đầu v 0 = 0, nên quãng đường đi được của ô tô kể từ điểm khởi hành cho đến điểm A tính bằng: v A = a t A 2 /2
Vì v A = a. t A nên suy ra:
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua điểm A rồi qua điểm B cách A 20 m trong thời gian t = 2 s. Vận tốc của ô tô khi đi qua điểm B là v B = 12 m/s. Tính gia tốc của ô tô và vận tốc của nó khi đi qua điểm A.
Chọn thời điểm ô tô đi qua điểm A làm mốc thời gian. Vì ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều nên gia tốc của ô tô được tính theo công thức: a = ( v B - v A )/t (1)
Mặt khác gia tốc a lại liên hệ với quãng đường đi được s và các vận tốc v A và v B theo công thức :
v B 2 - v A 2 = 2as
hay v A = 2s/t - v B = 2.20/2 - 12 = 8(m/s)
Thay số vào (1) ta tính được gia tốc của ô tô: a = (12 - 8)/2 = 2(m/ s 2 )
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 20m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe thấy một chương ngạt sắt trước mặt và hàm phanh. Ở 16 chuyển động chậm dần đều cho đến khi h thị ô tô đã đi thêm được 200m. a) Tính gia tốc của ô tô" b) Tinh thời gian từ lúc hãm đến lúc dừng lại
Một ô tô khối lượng 2T sau khi khởi hành 20s đi được quãng đường 80m bỏ qua lực cản.
a) Tìm lực phát động lên động cơ ô tô.
b) Tính vận tốc ô tô sau khi khởi hành được 8s
a) Ta có :
\(S=v_0t+\frac{at^2}{2}\)
\(\Rightarrow80=0+a\cdot\frac{20^2}{2}\)
\(\Rightarrow a=0,4\left(\text{m/s}^2\right)\)
Lực phát động lên động cơ ô tô là :
\(\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\Rightarrow F=ma=2000\cdot0,4=800\left(N\right)\)
b) Vận tốc sau 8 giây : \(v=v_0+at=0+0,4\cdot8=3,2\left(\text{m/s}\right)\)
Lúc 8 giờ sáng một ô tô đi qua điểm A trên một đường thẳng với tốc độ 20 m/s, chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B cách A 3000 m, một ô tô thứ hai bắt đầu khởi hành đi ngược chiều xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với độ lớn gia tố 0,4 m/s2. Hai xe gặp nhau ở thời điểm.
A. 8h1’40’’.
B. 8h40’20’’.
C. 8h0’50’’.
D. 8h20’40’’.
Lúc 8 giờ sáng một ô tô đi qua điểm A trên một đường thẳng với tốc độ 20 m/s, chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó tại điểm B cách A 3000 m, một ô tô thứ hai bắt đầu khởi hành đi ngược chiều xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần đều với độ lớn gia tố 0,4 m/s2. Hai xe gặp nhau ở thời điểm.
A. 8h1’40’’.
B. 8h40’20’’.
C. 8h0’50’’.
D. 8h20’40’’.
1 ô tô khối lượng 1 tấn bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đg ngang dưới tác dụng của lực kéo động cơ 1000N.Biết hệ số ma sát giữa o tô và mặt đg là 0,05.Lấy g= 10m/s² a) tìm gia tốc của ô tô b) thời gian để ô tô đạt tốc độ 36 km/h kể từ lúc rời bến c) nếu tiếp tục tăng tốc nhu vậy sau bao lâu ô tô đạt tốc độ 54km/h
Định luật ll Niu tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{1000-0,05\cdot1000\cdot10}{1000}=0,5\)m/s2
\(v=36\)km/h=10m/s
Thời gian chuyển động: \(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{10-0}{0,5}=20s\)
Lúc 7 giờ một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/ s 2 trên đường thẳng nằm ngang từ điểm A đến B cách A 200 km.
a) Viết phương trình chuyển động của ôtô.
b) Tính vận tốc và quãng đường ô tô đi được sau khi khởi hành được 5 phút.
c) Tính thời gian ô tô đi từ A đến B.
a) Chọn: (0,25 điểm)
+ trục OX trùng với quỹ đạo chuyển động của xe
+ gốc tọa độ tại vị trí A
+ gốc thời gian lúc 7 giờ
Phương trình chuyển động của ôtô: x = x 0 + v 0 .t + 0,5.a. t 2 (0,25 điểm)
Ta có x 0 = 0; v 0 = 0; a = 0,1 m/ s 2 . (0,25 điểm)
Suy ra: x = 0,05. t 2 (m) (0,25 điểm)
b) Quãng đường ô tô đi được sau 5 phút:
S = |x| = 0,05.(5.60 ) 2 = 4500 m = 4,5 km (0,25 điểm)
Phương trình vận tốc: v = v 0 + a.t = 0,1.t (m/s) (0,25 điểm)
Vận tốc của ôtô sau 5 phút chuyển động: (0,25 điểm)
v = 0,1.(5.60)= 30 m/s = 108 km/s
c) thời gian ô tô đi từ A đến B:
AB = 0,05.t2 = 2000 s = 33 phút 20 giây. (0,25 điểm)