Nung 650 kg CaCO3 sau một thời gain thì dừng lain thu được 97.2 gam chất rắn .
a) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phâm hủy
b) Chỉ ra thành phần và khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau phản ứng
Bài 1 : Nung nóng một miếng kim loại đồng sau một thời gian thì dừng lại thì thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là 4,8 gam . Tính khối lượng đồng đã phản ứng và khối lượng đồng oxit được tạo thành .
Bài 2 : Nung 650 kg CaCO3 sau một thời gain thì dừng lain thu được 97.2 gam chất rắn .
a) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phâm hủy
b) Chỉ ra thành phần và khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau phản ứng
Bài 1: Khối lượng tăng do Oxi : \(n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\) và \(m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\)
Nung 650 kg CaCO3 sau một thời gian thì dừng lại thấy khối lượng chất rắn giảm đi so với lúc đầu là 220 kg
a) Tính khối lượng CaCO3 bị phân hủy
b) Chỉ ra thành phần và khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau phản ứng
a) Khối lượng chất rắn giảm đi chính là khối lượng CO2 thoát ra
\(\text{CaCO3 → CaO + CO2}\)
100g _____56g_____44g
500kg_____280kg____220kg
b) Các chất rắn còn lại sau phản ứng: CaO: 280kg
CaCO3: 650 - 500 = 150kg
khi nung hợp chất CaCO3 bị phân hủy theo phản ứng sau:
CaCO3 ---> CaO +CO2.
Người ta nung 100g đá vôi chứa 90% CaCO3 còn lại là chất trơ. sau 1 thời gian, thu được 64,8 g chất rắn.
1> tính thể tích khí CO2 thoát ra<đktc>
2> tính m CaCO3 tham gia phản ứng.
3> tính khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau khi nung.
1) Trong 100 g đá vôi có 90 g CaCO3 (0,9 mol).
Gọi x là số mol CO2, theo pt ta có: 64,8 = 56x + 90 - 100x hay x = 0,572 mol.
V = 0,572.22,4 = 12,829 lít.
2) m = 100x = 57,2 g.
3) mCaCO3 = 90 - 100x = 32,8 g; mCaO = 64,8 - 32,8 = 32g.
Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là
A. 27,41% và 72,59%.
B. 28,41% và 71,59%.
C. 28% và 72%.
D. Kết quả khác.
a, nung 50 kg CaCO3 , sau phản ứng thu được bao nhiêu lít CO2 ( đktc) và bao nhiêu kg CaO
b, 1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
mọi người chỉ cẩn làm hộ mình phần b thôi ạ , phần a mình làm được rồi
a, nung 50 kg CaCO3 , sau phản ứng thu được bao nhiêu lít CO2 ( đktc) và bao nhiêu kg CaO
b, 1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
làm phần b hộ e với mọi người , ko cần làm a đâu
a, nung 50 kg CaCO3 , sau phản ứng thu được bao nhiêu lít CO2 ( đktc) và bao nhiêu kg CaO
b, 1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
ae chú ý phần b giúp mình nhé
Phương trình phản ứng:
\(CaCO_3\rightarrow CO_2+CaO\)
Có 50 kg = 50000 g
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\frac{50000}{40+12+3.16}=500\)(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=500.22,4=11200\)(lít)
\(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=500\)(mol)
\(\Rightarrow m_{CaO}=500.\left(40+16\right)=28000\)(g)
\(\Rightarrow m_{CaO}=28\)(kg)
a, tôi làm được rồi
làm phần b hộ với ạ
b, Gọi a là khối lượng đá ban đầu
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=\frac{a.80}{100}=0,8a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{0,8a}{100}=0,008a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,008a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,448a\left(mol\right)\)
Phần trăm khối lượng của CaO so với khối lượng đá ban đầu là:
\(\%m_{CaO}=\frac{0,448a.100}{a}=44,8\%\)
\(m_{tc}=\frac{a.20}{100}=0,2a\left(g\right)\)(tc = tạp chất)
Phần trăm của CaO so với chất rắn sau khi nung là:
\(\%m_{CaO}=\frac{0,448a.100}{0,448a+0,2a}=69,14\%\)
Xong nha!!
a, nung 50 kg CaCO3 , sau phản ứng thu được bao nhiêu lít CO2 ( đktc) và bao nhiêu kg CaO
b, 1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
ae chú ý phần b giúp mình nhé
Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %
2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC).
\(1)PTHH:CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{500.95\%}{100}=4,75(mol)\\ \Rightarrow n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=4,75.56=266(g)\\ \Rightarrow m_{CaO(tt)}=266.80\%=212,8(g)\\ m_{CaCO_3(k p/ứ)}=500.95\%.20\%=95(g)\\ \Rightarrow m_A=95+212,8=307,8(g)\\ 2)\%m_{CaO}=\dfrac{212,8}{307,8}.100\%=69,136\%\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=4,75.22,4=106,4(l)\)