a) Khối lượng chất rắn giảm đi chính là khối lượng CO2 thoát ra
\(\text{CaCO3 → CaO + CO2}\)
100g _____56g_____44g
500kg_____280kg____220kg
b) Các chất rắn còn lại sau phản ứng: CaO: 280kg
CaCO3: 650 - 500 = 150kg
a) Khối lượng chất rắn giảm đi chính là khối lượng CO2 thoát ra
\(\text{CaCO3 → CaO + CO2}\)
100g _____56g_____44g
500kg_____280kg____220kg
b) Các chất rắn còn lại sau phản ứng: CaO: 280kg
CaCO3: 650 - 500 = 150kg
Nung 650 kg CaCO3 sau một thời gain thì dừng lain thu được 97.2 gam chất rắn .
a) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phâm hủy
b) Chỉ ra thành phần và khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau phản ứng
Bài 1 : Nung nóng một miếng kim loại đồng sau một thời gian thì dừng lại thì thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là 4,8 gam . Tính khối lượng đồng đã phản ứng và khối lượng đồng oxit được tạo thành .
Bài 2 : Nung 650 kg CaCO3 sau một thời gain thì dừng lain thu được 97.2 gam chất rắn .
a) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phâm hủy
b) Chỉ ra thành phần và khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau phản ứng
Một loại đá vôi chứa 80%CaCO3 và phần còn lại là các chất trơ. Nung m gam đá một thời gian thu được một chất rắn có khối lượng bằng 0,78m gam
1. Tính H% phân hủy CaCO3
2. Tính % khối lượng CaCO3 trong chất rắn khi nung nóng
Đốt cháy một lượng FeS2, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm đi 20%. Hãy xác định phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp chất rắn thu được.
Bài 1: Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 40g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ứng thu được 33,6g chất rắn.
a: Tính hiệu suất phản ứng
b: Tính số phân tử hidro đã tham gia khử đồng(II)oxit
Bài 2: Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ứng thu được 12,8g chất rắn.
a: Tính hiệu suất phản ứng
b: Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng trên ở đktc
Bài 3: Nung 500g đá vôi có chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y.
a: Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75%
b: Tính % khối lượng CaC trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được ở đktc
giải giúp e những bài hóa này đi ạ, e đag cần gấp, e thank nhìu ạ
bt1/ nung 20g đá vôi, sau một thời gian phản ứng khối lượng chất rắn còn lại là 15,6g. tính thể tích co2 ở đktc
bt2/ cho 10g hỗn hợp gồm FeO và Fe tác dụng với HCl thấy có 2,24 lít khí hidro phát ra đktc. tính khối lượng sắt có trong hỗn hợp
bt3/ một hỗn hợp gồm Mg và MgO có khối lượng là 16g tác dụng với HCl thấy có 3,36 lít khí hidro đktc thoát ra. tính khối lượng MgO
bt4/ đốt một dây đồng trong không khí có phản ứng như sau: Cu + O2 -> CuO. sau phản ứng thấy khối lượng dây đồng tăng 64g. tính thể tích khí oxi đktc
một loại đá có chứa CaCO3,MgCO3,Al2O3 trong đó khối lượng Al2O3=\(\frac{1}{8}\)khối lượng 2 chất còn lại. Nung đa ở nhiệt độ cao để phân huỷ hoàn toàn 2 muốiMgCO3 và CaCO3 Sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng bằng 60% khối lượng đá trước khi nung
a, Tính % khối lượng mỗi chất trongđá banđầu
b, Để hoà tan hoàn toàn 2g chất rắn sau phản ứng cần dung dịch chưa bao nhiêu gam HCl
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit \(H_2SO_4\), thu được 5,6lít khí \(H_2\) (đ.k.t.c). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp