cho biết cấu trúc nào quy định nên tính đa dạng của protein? với 9 axit amin khác nhau thì sẽ tạo nên bao nhiêu loại chuỗi polypeptit khác nhau?
Cho các nhận định sau về protein, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Đơn phân của protein là axit amin.
(2) Protein có tối đa 4 bậc cấu trúc khác nhau nhưng trong cơ thể chỉ có tối đa đến cấu trúc bậc 3.
(3) Cấu trúc bậc 1 của protein được đặc trưng bởi trình tự đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi polipeptit.
Nhận định đúng được in đậm nhé!
Cho các nhận định sau về protein, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Đơn phân của protein là axit amin.
(2) Protein có tối đa 4 bậc cấu trúc khác nhau nhưng trong cơ thể chỉ có tối đa đến cấu trúc bậc 3.
(3) Cấu trúc bậc 1 của protein được đặc trưng bởi trình tự đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi polipeptit.
Có 20 axit amin khác nhau được tìm thấy trong các protein. Có bao nhiêu loại chuỗi chỉ có 3 loại axit amin liên kết với nhau? Có bao nhiêu loại chuỗi chỉ có 4 loại axit amin liên kết với nhau?
- Với 3 loại axit amin thì mỗi vị trí có 3 cách chọn => số chuỗi là 3^n (với n là số axit amin trong chuỗi)
- Tương tự với chuỗi có 4 axit amin, có số chuỗi là: 4^n (với n là số axit amin trong chuỗi)
quá trình tổng hợp protein cần cung cấp 12450 axit amin tự do ( mỗi axit amin không dùng quá 1 lần ) và giải phóng 12400 phân tử nước.
1) Tính số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit khi nó rời khỏi riboxom và số phân tử protein hình thành. Biết rằng mỗi phân tử protein gồm 2 chuỗi polipeptit dài bằng nhau sinh ra cùng trong quá trình tổng hợp protein trên với số lượng bằng nhau
2) tính chiều dài của gen mang thông tin quy định cấu trúc của mỗi chuỗi polipeptit
3) chuỗi polipeptit thứ nhất của phân tử protein: gồm 4 loại axit amin là Leuxin, tirozin, alanin và valinlaafn lượt phân chia theo tỉ lệ 3:3:1:1
-chuỗi polipeptit thứ 2 của phân tử protein gồm 4 loại như sau alanin= 25%; valin=37,5% ,tirozin= 12,5%, còn lại là leuxin. hãy tính số axit amin tự do mỗi loại cần thiết để cấu thành các phân tử protein
1/ Tính đa dạng của phân tử protein là do:
a. Số lượng axit amin
b. Thành phần axit amin
c. Trình tự sắp xếp các axit amin
d. Cấu trúc không gian của protein
2/ Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định?
a. Trình tự sắp xếp của các nucleotit
b. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp của các nucleotit
c. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
d. Đặc điểm cấu tạo của từng loài
3/ ARN khác ADN ở điểm:
a. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
b. Đơn phân là các nucleotit
c. Là chuỗi xoắn kép
d. Là chuỗi xoắn đơn
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
1. ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2. Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3. Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4. Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5. Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5.
1 sai, đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
4 sai, đây là bằng chứng tế bào học
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80
B. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80
C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81
D. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80
Đáp án C
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng thay thế 1 cặp nu này bằng 1 căp nu khác ở bộ 3 thứ 81 (80 + 1 axit amin mở đầu)
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
A. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80.
B. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81.
D. Thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80.
Đáp án C
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng thay thế 1 cặp nu này bằng 1 căp nu khác ở bộ 3 thứ 81 (bộ ba đầu tiên quy định tổng hợp axit amin mở đầu). Khi phân tử protein tổng hợp xong axit amin mở đầu sẽ cắt khỏi chuỗi polipeptit nên đột biến thay thế phải xảy ra ở bộ ba thứ 81
Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp Nu sẽ gây đọt biến dịch khung làm ảnh hưởng đến nhiều axit amin → Loại
Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc quy định phân tử protein thực hiện chức năng bình thường sẽ tạo ra số loại bộ ba mã hóa aa tối đa là:
A. 25
B. 9
C. 24
D. 27
Chọn đáp án C.
Trên mạch gốc có 3 loại A, T, X à Trên mARN có 3 loại U, A, G.
Số loại bộ ba tối đa là 33=27 trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa
Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc quy định phân tử protein thực hiện chức năng bình thường sẽ tạo ra số loại bộ ba mã hóa aa tối đa là:
A. 25
B. 9
C. 24
D. 27
Đáp án C
Trên mạch gốc có 3 loại A, ,T, X → Trên mARN có 3 loại U, A, G.
Số loại bộ ba tối đa là 3 3 = 27 trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa.